tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày

Đáp án : C. ( 0) bình luận ( 0) lời giải. Giải chi tiết: Từ năm 2001 đến năm 2018 có số năm là: 2018−2001+1=18 2018 − 2001 + 1 = 18 (năm) Trong đó có 4 năm nhuận là: 2004, 2008, 2012, 2016. Biết rằng năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. Vậy từ năm 2001 đến năm 2018 có số Tháng 2 năm 2004 [ sửa | sửa mã nguồn] Thứ 5, ngày 19 tháng 2 [ sửa | sửa mã nguồn] Năm người Anh bị nghi ngờ giúp khủng bố đang giữ ở Vịnh Guantanamo không được ra toà sẽ được thả ra, theo bộ trưởng bộ ngoại giao Anh Jack Straw. Trên thực tế, Trình tìm ngày hỗ trợ nhiều kiểu lọc ngày, bao gồm lọc ngày theo tháng mà bỏ qua năm. Bảng Chi phí được hiển thị như ảnh chụp màn hình sau. Và bạn có thể lọc nó theo tháng bỏ qua năm với các Bước sau: 1. Chọn cột Dữ liệu mà bạn sẽ lọc theo tháng sau. Trong trường hợp này, hãy chọn Cột B. 2. Nhấn vào Lọc nút bên dưới Ngày tab. 3. 1. Ngày lễ kỷ niệm Việt Nam trong tháng 8. 2. Ngày lễ Quốc tế trong tháng 8. Trong một năm có rất nhiều ngày lễ quan trọng, đặc biệt nhằm đánh dấu cột mốc, kỷ niệm quan trọng hay tưởng nhớ về một thành phần, một tầng lớp nào đó trong xã hội. Vậy trong tháng 8 có Đây là tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004:Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? Đăng nhập. Đăng nhập Đăng ký Hỏi bài. Khóa học Thi Online. Tuyển sinh. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Lớp 12. Môn học "Tiếp bước thành công" Trải qua 25 năm xây dựng và phát triển (1995 - 2020), Công ty phần mềm DTSoft đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực phát triển và chuyển giao phần mềm ứng dụng không chỉ tại thị trường Việt Nam mà còn hướng tới thị trường quốc tế. Vay Tien Nhanh Home Credit. Ngày 2/8/2004 Dương Lịch Nhằm Ngày 17/6/2004 Âm mọi việc diễn ra suôn sẻ, thành công thì việc xem Ngày 2 tháng 8 năm 2004 Dương Lịch tốt hay xấu là rất quan trọng. Nó sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, hướng xuất hành… Từ đó bạn nên làm gì và không làm chi tiết Ngày 2/8/2004 Dương Lịch tốt hay xấu bên dưới nhé. Tháng tám, Năm 2004 Kết Quả Dương Lịch Thứ hai, Ngày 2/8/2004 => Âm Lịch Thứ hai, Ngày 17/6/2004 Xem ngày tốt xấu ngày 2 tháng 8 năm 2004Ngày Âm Lịch Ngày 17/6/2004 Tức ngày Quý Sửu, tháng Tân Mùi, năm Giáp ThânHành Mộc - Sao Nguy - Trực Phá - Ngày Chu Tước Hắc ĐạoTiết khí Đại Thử Giờ hoàng đạo Dần 03h-05h Mão 05h-07h Tỵ 09h-11h Thân 15h-17h Tuất 19h-21h Hợi 21h-23h Giờ Hắc Đạo Tý 23h-01h Sửu 01h-03h Thìn 07h-09h Ngọ 11h-13h Mùi 13h-15h Dậu 17h-19h ☼ Giờ mặt trời Mặt trời mọc 0532Mặt trời lặn 1835Độ dài ban ngày 13 giờ 3 phút ☞ Hướng xuất hành Tài thần TâyHỷ thần Đông NamHạc thần Đông ⚥ Hợp - Xung Tam hợp Tỵ, Dậu, Lục hợp Tý Hình Mùi, Tuất, Hại Ngọ, Xung Mùi ❖ Tuổi bị xung khắc Tuổi bị xung khắc với ngày ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ Tuổi bị xung khắc với tháng Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão ✧ Sao tốt - Sao xấu Sao tốt Thiên ân Sao xấu Nguyệt phá, Đại hao, Nguyệt hình, Tứ kích, Cửu không, Chu tước ✔ Việc nên - Không nên làm Nên Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, giao dịch, nạp tài, san đường Không nên Mở kho, xuất hàng Tuổi hợp ngày Tỵ, Dậu Tuổi khắc với ngày Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ Nguy nguyệt yếnSao Nguy kỵ nhất việc làm nhàNhà rộng lầu cao ở được àKinh doanh việc hiếu đều nên tránhE rồi bại sản với khuynh gia Việc nên làm Việc kiêng kị Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi. Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp. Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư” Tiểu Hồng Sa* - Nguyệt Phá - Lục Bất thành - Chu Tước Hắc Đạo - Nguyệt Hình Việc nên làm Việc kiêng kị Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Hướng Xuất Hành Hỉ Thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Chu Tước Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong 23h-01h và 11h-13h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 01h-03h và 13h-15h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 03h-05h và 15h-17h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 05h-07h và 17h-19h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 07h-09h và 19h-21h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 09h-11h và 21h-23h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tham khảo thêmLịch âm dương Dương lịch Thứ 2, ngày 02/08/2004 Ngày Âm Lịch 17/06/2004 - Ngày Quý Sửu, tháng Tân Mùi, năm Giáp Thân Nạp âm Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu - Hành Mộc Tiết Đại thử - Mùa Hạ - Ngày Hắc đạo Chu TướcNgày Hắc đạo Chu Tước Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Dậu 17h-19h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Tuất 19h-21h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Tý. Tam hợp Tị, Dậu Tuổi xung ngày Đinh Tị, Đinh Hợi, Ất Mùi, Tân Mùi Tuổi xung tháng Ất Mão, Ất Dậu, Đinh Sửu, Quý SửuKiến trừ thập nhị khách Trực Phá Tốt cho các việc phá nhà, phá bỏ đồ cũ, ra điXấu với các việc còn lạiNhị thập bát tú Sao Nguy Việc nên làm Tốt cho việc chôn cất, lót giường. Việc không nên làm Kỵ xây cất nhà cửa, giao dịch, ký kết, kinh doanh, gác đòn đông, đào mương, tháo nước, đi thuyền. Ngoại lệ Sao Nguy vào ngày Tị, Dậu, Sửu vạn sư đều tốt lành. Nhưng ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy Đăng Viên, tạo tác sự việc được vinh hạp thông thưSao tốt Thiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Tiểu hồng sa Xấu mọi việcNguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửaThụ tử* Xấu mọi việc trừ săn bắn tốtLục bất thành Xấu đối với xây dựngChu tước Kỵ nhập trạch, khai trươngNguyệt hình Xấu mọi việcĐại không vong Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vậtXuất hành Ngày xuất hành Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc. - Hạc thần Đông Bắc Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Sửu 01h-03h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Dần 03h-05h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mão 05h-07h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thìn 07h-09h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Tỵ 09h-11h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Ngọ 11h-13h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Mùi 13h-15h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Thân 15h-17h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Dậu 17h-19h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Tuất 19h-21h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Hợi 21h-23h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư tổ bách kỵ nhật Ngày Quý Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Sửu Không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương Hãy cùng xem hôm nay bao nhiêu âm tại site nhé bạn" Với những thông tin về âm lịch ngày 2 tháng 8 năm 2004 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới. Lịch âm dương Dương lịch Chủ nhật, ngày 15/02/2004 Ngày Âm Lịch 25/01/2004 - Ngày Giáp Tý, tháng Bính Dần, năm Giáp Thân Nạp âm Hải Trung Kim Vàng trong biển - Hành Kim Tiết Lập xuân - Mùa Xuân - Ngày Hoàng đạo Thanh longNgày Hoàng đạo Thanh long Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Sửu 01h-03h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Dần 03h-05h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Sửu. Tam hợp Thân,Thìn Tuổi xung ngày Canh Dần, Canh Thân, Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ Tuổi xung tháng Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp ThânKiến trừ thập nhị khách Trực Khai Tốt cho các việc kết hôn, kinh doanhXấu với việc động thổ, an táng, săn bắt, chặt thập bát tú Sao Hư Việc nên làm Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày này. Việc không nên làm Khởi công tạo tác mọi việc đều không thuận, nhất là cưới gả, xây cất, khai trương, đào kênh, trổ cửa, tháo nước. Ngoại lệ Sao Hư gặp Huyền Nhật tức vào các ngày 7, 8, 22, 23 thì phạm Diệt Một, nên kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, nhất là đi Hư Đăng Viên vào ngày Tý nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài. Nhưng tốt cho các việc cai sữa trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, kết dứt điều hung Hư vào ngày Thân, Thìn đều tốt, nhưng tốt nhất là ngày Thìn. Các ngày Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tý, Canh Tý có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, thì 5 ngày kia kỵ chôn hạp thông thưSao tốt Sinh khí Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng câyÍch hậu Tốt mọi việc, nhất là giá thúThanh long* Tốt mọi việcMẫu thương* Tốt về cầu tài lộc, khai trươngĐại hồng sa Tốt mọi việcThiên quý* Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Thiên ngục Xấu mọi việcThiên hoả Xấu về lợp nhàPhi ma sát Kỵ giá thú nhập trạchLỗ ban sát Kỵ khởi tạoTrùng tang* Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhàXuất hành Ngày xuất hành Đường phong - Là ngày rất tốt, xuất hành được thuận lợi như ý, có quý nhân phù trợ. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông bắc - Tài Thần Đông Nam - Hạc thần Đông Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Sửu 01h-03h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dần 03h-05h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Mão 05h-07h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Thìn 07h-09h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tỵ 09h-11h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Ngọ 11h-13h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mùi 13h-15h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thân 15h-17h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dậu 17h-19h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tuất 19h-21h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Hợi 21h-23h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới tổ bách kỵ nhật Ngày Giáp Không nên mở kho, tiền của hao mất Ngày Tý Không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương Các bạn đang muốn tra xem ngày 02 tháng 04 năm 2004 khi chuyển sang am lịch là ngày bao nhiêu? Sinh ngày 02/04/2004 có đẹp không, có tốt không? Hiểu được những thắc mắc về ngày sinh của bạn, chúng tôi có bài giải thích như tin về ngày 02 tháng 04 năm 2004 dương lịch như sauNgày 02/04/2004 chuyển sang âm lịch là ngày 13/02/2004 Tuổi Giáp Thân.Ngày 02/04/2004 là thứ mấy Thứ 6 Friday.Tháng Âm Tháng Hai Tháng Đinh Mão.Tháng 02/2004 âm lịch có nhuận không 2004 nhuận tháng mấy Nhuận Tháng 02 Âm Lịch rơi vào tháng 4 dương lịch, nghĩa là năm này có 2 tháng 02 âm 02/2004 âm lịch là tháng đủ hay thiếu 2004 theo âm lịch có nhuận không Năm âm nhuận Năm Giáp Thân.Năm 2004 dương có nhuận không Năm dương nhuận tháng 2 có 29 ngày..Tiết khí Xuân Chi năm Năm Giáp Chi tháng Tháng Đinh Chi ngày Tân 02/04/2004 tức 13/02/2004 âm lịch là ngày gì Bình giáp hoàng đạo của ngày 02/04/2004 dương tức 13/02/2004 gồm Sửu 1-3, Thìn 7-9, Ngọ 11-13, Mùi 13-15, Tuất 19-21, Hợi 21-23.Như vậy, qua những thông tin trên bạn đã nắm được ngày 02 tháng 04 năm 2004 là ngày bao nhiêu trong âm lịch rồi đúng không? Xin nhắc lại, đó chính là ngày 13/02/2004 tức ngày Tân Hợi tháng Tháng Đinh Mão năm Năm Giáp Thân. Người sinh ngày 02 tháng 04 năm 2004 là Tuổi Thân tức là tuổi con Khỉ. Thông tin về tuổi Giáp Thân 2004Trước khi tìm hiểu tuổi Giáp Thân 2004 sinh tháng nào đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản về những người sinh năm 2004 năm sinh âm lịch. Thời gian sinh năm 2004 âm lịch, tức 0/0/0 đến trước ngày 9/2/2005 không tính ngày 9/2/2005. Thiên Can Giáp, tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh, Kỷ. Địa Chi Thân, tam hợp với Thân, Tý, Thìn. Tứ hành xung với Dần – Thân – Tỵ – Bính Thìn, 1980 Canh Thân, 1984 Giáp Tý, 1988 Mậu Thìn, 1992 Nhâm Thân, 1996 Bính Tý, 2000 Canh Thìn, 2004 Giáp Thân, 2008 Mậu Tý, 2012 Nhâm Thìn, 2016 Bính Thân, 2020 Canh Tý, 2024 Giáp Thìn. Con giáp Khỉ. Năm âm lịch Giáp Thân. Mệnh Thủy + mà cụ thể ở đây là Tuyền Trung Thủy Nước trong suối, tuổi Giáp Thân [Quá Thụ Chi Hầu Khỉ leo cây]. Mệnh Thủy tương sinh với mệnh Mộc và tương khắc với mệnh Thổ. Cung mệnh Giáp Thân 2004 Nam giới Khôn Tây Tứ Mệnh. Cung mệnh Giáp Thân 2004 Nữ giới Khảm Đông Tứ Mệnh.Bạn cũng có thể tham khảo một số bài viết liên quan về tuổi Giáp Thân 2004 mệnh Thủy tại đây nhưMàu sắc hợp mệnh Thủy 2004 gồm những màu gì?Tuổi Giáp Thân 2004 sơn nhà màu gì?Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2004Tuổi Giáp Thân 2004 sinh tháng nào tốt?Tuổi Thân gồm những năm nào?Tuổi Giáp Thân 2004 làm nhà năm nào đẹp?Hướng nhà hợp tuổi Giáp Thân 2004 gồm những hướng tốt xấu nào?Nam sinh năm 2004 hợp với tuổi nào để cưới?Nữ sinh năm 2004 hợp với tuổi nào để cưới?Sinh ngày 02/04/2004 mệnh gì?Những người sinh ngày 02/04/2004 dương lịch tức ngày 13/02/2004 âm lịch tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 là mệnh Thủy + mà cụ thể ở đây là Tuyền Trung Thủy Nước trong suối, tuổi Giáp Thân [Quá Thụ Chi Hầu Khỉ leo cây], sẽ tương hợp với mệnh Mộc, tương khắc với mệnh Thổ. Mệnh Thủy hợp với màu sắc cơ bản như Đen, xanh nước biển, trắng, xám, vàng nhạt. Sinh năm 2004 Nam giới thuộc cung Khôn Tây Tứ Mệnh, Nữ giới thuộc cung Khảm Đông Tứ Mệnh, các hướng nhà tốt đối với Nam là Đông Bắc Sinh Khí, Tây Thiên Y, Tây Bắc Diên Niên, Tây Nam Phục Vị và đối với Nữ là Đông Nam Sinh Khí, Đông Thiên Y, Nam Diên Niên, Bắc Phục Vị. Xem thêm Hướng nhà hợp tuổi Giáp Thân 2004 gồm những hướng tốt xấu nào? tại nhà cho người sinh 02/04/2004Tuy cùng sinh năm 2004 tuổi Giáp Thân có mệnh là Thủy nhưng theo cung bát trạch thì cung theo giới tính Nam là cung Khôn Tây Tứ Mệnh và giới tính nữ là cung Khảm Đông Tứ Mệnh. Cụ thể làHướng nhà TỐT cho người sinh năm 2004 giới tính Nam gồm Hướng Đông Bắc Sinh Khí.Hướng Tây Thiên Y.Hướng Tây Bắc Diên Niên.Tây Nam Phục Vị.Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 2004 âm lịch giới tính Nam gồm các hướng sauHướng Bắc Tuyệt Mệnh.Hướng Đông Nam Ngũ Quỷ.Hướng Nam Lục Sát.Hướng Đông Họa Hại. Hướng nhà TỐT cho người sinh năm 2004 giới tính Nữ gồm Hướng Đông Nam Sinh Khí.Hướng Đông Thiên Y.Hướng Nam Diên Niên.Bắc Phục Vị.Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 2004 âm lịch giới tính Nữ gồm các hướng sauHướng Tây Nam Tuyệt Mệnh.Hướng Đông Bắc Ngũ Quỷ.Hướng Tây Bắc Lục Sát.Hướng Tây Họa Hại.Sinh ngày 02 tháng 04 là cung gì?Sinh ngày 02 tháng 04 thuộc cung Bạch Dương, có tên tiếng Anh là Aries và tượng trưng bởi hình ảnh con Cừu sinh từ 21 tháng 3 - 19 tháng 4. Thiên thể cai trị cung Bạch Dương hiện tại là Sao Hỏa, thời cổ đại cũng là Sao Hỏa. Cung Bạch Dương tượng trưng cho nguyên tố Lửa có tính chất Hành động, năng động, chủ động, tác động lớn. Cực tính Dương Nam thích thể hiện và Nhiệt tình, nỗ lực thể hiện bản thân, niềm tin. Con số tượng trưng là 1 và có cung từ 0° đến 30°. Bạch Dương đối lập với Thiên Bạch Dương thường có tính cách thẳng thắn, thỏa mái nên họ rất hết lòng vì bạn bè. Đặc biệt, Bạch Dương luôn tập trung cao độ cùng với nguồn năng lượng lớn nên họ luôn có tham vọng để trở thành người đứng đầu. Tuy nhiên, cung Bạch Dương thường lại khá nóng tính và bốc đồng nên sẽ khiến họ dễ vướng vào các rắc rối. Khi họ tức giận, phẫn nộ thì cũng sẽ khiến cho cung Bạch Dương làm theo bản năng mà không suy nghĩ trước sau kỹ càng. Cung Bạch Dương có kí hiệu là ♈Nguồn gốc cung Bạch Dương sinh ngày 02/04Bạch Dương - Aries ♉ hay Dương Cưu 21/3 - 19/4, là cung chiêm tinh đầu tiên của vòng Hoàng Đạo, ở giữa độ thứ 30 đầu tiên của kinh độ thiên thể. Biểu tượng cho cung này là con cừu đực. Bạch Dương thuộc nguyên tố Lửa cùng với Sư Tử và Nhân Mã và là một trong bốn cung Thống lĩnh cùng với Thiên Bình, Ma Kết và Cự Giải. Sao chiếu mệnh là Sao Hỏa chiếu mệnh chính và Sao Diêm Vương chiếu mệnh phụ; chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ Mặt thần thoại Hy Lạp, ngày xửa ngày xưa, vua xứ Beotie là Athamas có con trai Phrixus và con gái Helle với người vợ đầu Nephele - con gái của nữ thần mây. Như các vị vua khác ham mê nhan sắc, khi chán vợ, Athamas đuổi Nephele đi để cưới Ino, con gái vua Cadmus xứ có con với nhà vua, Ino ghen với con đầu của Nephele và tìm mọi cách để con mình được kế vị ngôi báu. Lúc đó, ngô là mùa màng chính của xứ Croneus cho người và thú vật. Ino làm cho ngô không nảy mầm bằng cách kín đáo thuyết phục phụ nữ của vương quốc rang nó lên trước khi gieo trồng, đồng thời bà ta còn hối lộ cho nhà tiên tri được nhà vua sai đi hỏi các vị thần về hiện tượng này để ông ta nói dối rằng hai con của Nephele chính là nguồn gốc hiểm họa. Nhà vua phải tế thần bọn trẻ thì mùa màng mới trở lại tốt con nhưng để cứu vương quốc, Athamas nghe theo lời khuyên từ Ino. May mắn thay, vì lo cho sự an toàn của con, mẹ của hai đứa trẻ là Nephele đã phái đến một người bảo vệ đội lốt con dê có bộ lông bằng vàng gọi là Aries do thần Zeus tặng cho bà. Ngày tế lễ đến, con dê bảo Phrixus và Helle ngồi trên lưng và bỏ chạy khỏi Hy Lạp, bay qua đại dương. Chẳng may Helle bị rơi chết ở một eo biển nơi nàng chết được gọi là Hellesponte. Phrixus sống sót, được con dê đưa đến vương quốc Colchis ở châu Á xa xôi. Vua Aietes và hoàng hậu ở đây hiếm muộn, chỉ có một con trai duy nhất nên nhận chàng làm con nuôi. Aietes có hai con gái và một con trai. Sau khi đã trưởng thành, Phrixus cưới đại công chúa của vương triều Colchis là tạ ơn thần Zeus, chàng tế lễ con dê và treo bộ lông dê ở vị trí đặc biệt có con rồng không bao giờ ngủ canh giữ tại Colchis. Còn Zeus thì đem Aries lên bầu trời làm một chòm sao có hình dáng phá cách của cái sừng cứu để tôn vinh lòng can đảm của con vật. Dân gian đồn rằng quốc gia nào có bộ lông dê vàng, quốc gia đó sẽ mãi mãi sống trong thái bình thịnh trị. Vì thế, chàng Jason từ Hy Lạp đã cùng những vị anh hùng khác thực hiện chuyến viễn du tới phương Đông bằng chiếc tàu Argo Ἀργώ, hòng chiếm được bộ lông quý báu. Câu chuyện của những thủy thủ Argonos bắt đầu từ Giáp Thân 2004 sinh tháng nào tốt?Người tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 và sinh vào các tháng sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy tháng âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 02/04/2004 tức 13/02/2004 là Tháng Đinh Mão - Tháng 02 âm vào tháng 1 Người tuổi Thân sinh vào đầu năm là người năng động, nhiệt tình, tư duy hướng ngoại. Họ có cơ hội ra nước ngoài phát triển bản thân, vận số phát tài, bội thu tiền vào tháng 2 Họ là những người trí tuệ lỗi lạc, đầu óc mở mang hơn người. Dù vậy, bản mệnh nên hạn chế sự cố chấp, bảo thủ, chịu khó tiếp thu kinh nghiệm từ người đi trước, ắt sẽ phát triển vào tháng 3 Bản mệnh vừa có tài vừa có đức, không vì giỏi giang, may mắn hay giàu có mà kiêu ngạo. Vì thế, họ rất được lòng mọi người và có duyên với các mối làm ăn vào tháng 4 Xét về trí tuệ, những người này không thua kém ai, nhưng lại sống thiên nhiều về cảm xúc. Họ cần rèn tính kiên nhẫn, bớt nóng nảy, hấp tấp, về lâu về dài ắt sẽ đạt được thứ mình vào tháng 5 Khi mới lập nghiệp khó khăn muôn trùng, nhưng không vì vậy mà khiến họ nản chí. Họ không cần phải dựa dẫm vào ai hay trông chờ vào may mắn mà có thể tự đứng vững trên đôi chân của vào tháng 6 Người sinh tháng này tính tình rộng lượng, xuề xòa, không chấp nhặt tiểu tiết. Họ thích hưởng cuộc sống an nhàn, thảnh thơi hơn là các cuộc đầu tư mạo vào tháng 7 Những người này ưa thích các thú vui thanh nhã, tự do theo đuổi thứ mình thích. Cuộc sống của họ rất cân bằng, tuy không quá giàu sang nhưng tinh thần lúc nào cũng được thoải vào tháng 8 Đường đời của bản mệnh viên mãn, tư chất lỗi lạc lại được quý nhân phù trợ. Vì vậy, những người này tiền đồ vô lượng, sự nghiệp công danh không có gì cản vào tháng 9 Người tuổi Thân sinh vào tháng 9 âm lịch vận mệnh ít có gì nổi trội. Họ phù hợp với văn chương, nghệ thuật hơn là con đường kinh doanh buôn bán, bon chen với vào tháng 10 Bản mệnh có thiên tư thông tuệ nhưng lại thiếu đi một phần quyết tâm lập nghiệp. Do vậy, cuộc đời của những người sinh tháng này nhiều sự khác biệt. Nếu cầu tiến ắt họ sẽ làm nên gia nghiệp, ngược lại sẽ sống an phận thủ vào tháng 11 Tính tình dễ nổi nóng, khó kiềm chế lời nói khiến các mối quan hệ dần dần xa cách. Sau khi trải qua nhiều thăng trầm, được rèn giũa sẽ tốt hơn, mệnh cách hậu vận tốt vào tháng 12 Người tuổi Thân sinh vào cuối năm chăm chỉ cần cù, siêng năng chịu khó. Gia đình hòa thuận, yên ấm, không xảy ra xích mích, sóng gió nên phúc trạch vững Giáp Thân 2004 sinh ngày nào đẹpNgười tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 và sinh vào các ngày sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy ngày âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 02/04/2004 tức 13/02/2004 là ngày Tân vào ngày Tý Tuổi Thân sinh vào ngày Tý quyền cao chức trọng, làm rạng rỡ gia nghiệp tổ tông. Mệnh chủ cần đề phòng kẻ gian vì ghen tị mà vu oan dẫn đến xảy ra tranh vào ngày Sửu Những người này có số đi xa gây dựng cơ nghiệp, làm ăn buôn bán suôn sẻ. Để tránh hao tài tốn của, bản mệnh nên tích nhiều phúc đức, có tiền cũng đừng chi tiêu mất kiểm vào ngày Dần Thời trẻ họ phải bôn ba ngược xuôi vất vả, đến lúc về già cuộc sống ổn định hơn. Tuy phải trải qua nhiều thử thách nhưng nhìn chung họ cũng không chịu hoạn nạn nào nghiêm vào ngày Mão Vận mệnh những người sinh giờ này khá tốt, có khả năng làm nên chuyện lớn. Khi gặp chướng ngại, họ cần suy xét kỹ để bản thân không bị thua thiệt, chuyển nguy thành vào ngày Thìn Họ là những người nhìn xa trông rộng, lại khiêm tốn và giàu lòng nhân ái. Trong đời có thể sẽ gặp một vài hiểm họa, vì vậy bản mệnh cần có sự đề phòng chuẩn vào ngày Tỵ Người sinh ngày này đầu óc linh hoạt, nhiều tham vọng làm nên công trạng lớn. Thêm vào đó, vận số nhiều may mắn nên thích hợp với công việc kinh doanh, được hưởng hạnh vào ngày Ngọ Đường đời cát hung lên xuống khó lường, tùy vào thời điểm mệnh cách mới được vận may. Do vậy, để thành nghiệp lớn họ cần có sự quyết tâm, ý chí bền vững không dao vào ngày Mùi Nếu sinh vào ngày này, vận mệnh người tuổi Thân phải chịu nhiều vất vả. Sức khỏe nên được ưu tiên hàng đầu, bởi không có sức khỏe dù tham vọng lớn cũng khó lòng thực vào ngày Thân Vận mệnh suôn sẻ, cả đời bình an, không phải lo cái ăn cái mặc. Tuy vậy, dù bản thân thiện chí, đối xử với người khác hết lòng nhưng cũng đừng để mình và gia đình chịu uất ức, thiệt vào ngày Dậu Người sinh ngày này đặc biệt tốt về đường tình duyên và nhân khí. Họ được mọi người xung quanh yêu quý, thời trẻ đào hoa vượng. Tình cảm gia đình yên ấm, vợ chồng con cái yêu thương tương trợ lẫn vào ngày Tuất Bản mệnh sinh ra không phải là người thường xuyên gặp may. Nhưng nếu giữ được tinh thần thoải mái, ý chí kiên cường thì vẫn đạt được thành tựu không thua kém người vào ngày Hợi Sự nghiệp hài lòng, bản mệnh tính cách can trường, không sợ khó khăn, khổ sở. Không một chướng ngại nào có thể ngăn trở họ tiến tới đích thành công cuối Giáp Thân 2004 sinh giờ nào đẹpNgười tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 và sinh vào các giờ sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên nội dung chỉ để tham giờ Tý từ 23 giờ đến 1 giờ đêm Người sinh giờ này có số làm ăn buôn bán thành công, tài vận dồi dào. Nếu đi theo quan lộ thì bản mệnh cần đề phòng kẻ tiểu nhân ngáng đường cản giờ Sửu từ 1 giờ đến 3 giờ đêm Đây là giờ sinh cát lành cho người tuổi Thân. Bản mệnh cả đời không phải lo âu, sầu muộn. Đường công danh, tình duyên, sức khỏe đều rất giờ Dần từ 3 giờ đêm đến 5 giờ sáng Tuổi Thân sinh vào giờ Dần tài hoa xuất chúng, thi cử đỗ đạt. Đến khi vào đời, bản mệnh công danh rộng mở nhưng cũng gặp một số trở ngại nhất giờ Mão từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng Tuổi trẻ là thời gian lập nghiệp, dù gặp gian nan nhưng không đáng ngại. Tuổi già lại càng gặp nhiều vận may hơn, hưởng cuộc sống phú quý cát giờ Thìn từ 7 giờ đến 9 giờ sáng Bản mệnh tài mạo song toàn, thông minh kiệt xuất. Đường công danh hay làm ăn cũng đều có người giúp đỡ nên cực kỳ suôn sẻ. Dù vậy, cuộc sống nên biết tiết kiệm tiền bạc, tránh tình huống bất ngờ về giờ Tỵ từ 9 giờ sáng đến 11 giờ trưa Người sinh giờ này nên lưu ý cẩn trọng trong giao tiếp, ngăn chặn họa từ miệng mà ra. Còn lại, sự nghiệp không có gì đáng ngại, gặp chuyện gian nan cũng có người ra tay tương giờ Ngọ từ 11 giờ trưa đến 13 giờ chiều Cuộc sống nhiều chuyện phải lo nghĩ, tính toán cân nhắc sao cho vẹn toàn. Ngoài 30 bản mệnh nhiều may mắn hơn, gia đình thuận hòa, êm giờ Mùi từ 13 giờ đến 15 giờ chiều Bản mệnh là người thẳng thắn, bộc trực, có sao nói vậy. Họ cứng cỏi, mạnh mẽ vươn lên, không chịu khuất phục số phận. Nhờ vậy mà được hưởng thành quả tốt giờ Thân từ 15 giờ đến 17 giờ chiều Tuổi Thân lại sinh giờ Thân tài lộc dư thừa, nhiều mối làm ăn tốt. Họ có duyên hợp tác với bạn bè, người thân, cùng nhau làm ăn phấn đấu. Dù vậy, mệnh chủ vẫn nên cẩn trọng khi kết giao các mối quan giờ Dậu từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối Trong đời họ vướng phải nhiều chuyện thị phi rắc rối. Nhưng nhờ tài ăn nói, đầu óc linh hoạt nên họ đều có thể vượt qua, gặp dữ hóa giờ Tuất từ 19 giờ tối đến 21 giờ tối Đây là những người mạnh về đường học tập, thi cử. Bản mệnh có gia đình, bạn bè làm điểm tựa thì bật lên nhanh chóng. Ngược lại, nếu tự phát triển thì phải nỗ lực hơn người mới đạt tới thành giờ Hợi từ 21 giờ tối đến 23 giờ đêm Cuộc đời những người này thịnh vượng, tích lũy tiền tài của cải, cuộc sống an nhàn hạnh phúc. Tuy nhiên, chính vì vậy mà họ cũng bị kẻ tiểu nhân ganh ghét, đố năm 2004 là năm gì?Như đã luận giải ở phần trên của bài viết, chúng tôi xin khái quát lại như sau Tết 2004 vào ngày nào Tết năm 2004 vào ngày 22/1/2004 dương lịch tức là ngày 01/01/2004. Tết 2004 là năm con gì Tết năm 2004 là năm con Khỉ Giáp Thân. Tết 2004 ngày nào Thứ 5, ngày 22/1/2004. Tết 2004 có 30 tết không Tết năm 2004 không có ngày 30 Tết.. Năm 2004 mệnh gì Thủy. Năm 2004 tuổi gì Nam và Nữ sinh năm 2004 tuổi Giáp Thân con giáp Khỉ và có mệnh là mệnh Thủy. Cụ thể như sau Những tuổi hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2004Những tuổi tam hợp của tuổi Thân gồm Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là1976 Bính Thìn - Mệnh Canh Thân - Mệnh Giáp Tý - Mệnh Mậu Thìn - Mệnh Nhâm Thân - Mệnh Bính Tý - Mệnh Canh Thìn - Mệnh Giáp Thân - Mệnh Mậu Tý - Mệnh Nhâm Thìn - Mệnh Bính Thân - Mệnh Canh Tý - Mệnh hợp là một dạng “Minh Hợp”, nghĩa là sự hòa hợp tuyệt vời trong một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, tốt đẹp và quang minh chính đại. Những con giáp thuộc tam hợp thường có tính cách tương đồng và dễ dàng chung sống với nhau hòa hợp. Ngoài ra mối quan hệ giữa những người có tuổi tam hợp thường dễ dàng phát triển thành bạn bè, đồng nghiệp, vợ chồng… Theo quan điểm của hầu hết các thầy phong thủy và từ kinh nghiệm của các ông bà ta thì những con giáp nằm trong nhóm tam hợp này sẽ có những cái tương đồng trong tính cách và cuộc sống. Ngoài ra những con giáp thuộc tam hợp khi nằm trong một mối quan hệ làm ăn, vợ chồng… thường suôn sẻ hơn, có chung chí hướng, chung lý tưởng và giúp đỡ nhau để dễ dàng tiến tới thành công hơn. Trong 12 con giáp thì khoảng cách giữa 3 con giáp tam hợp là 4 năm, cũng vì vậy mà từ xưa đến nay các ông bà thường quan niệm trai gái hơn nhau 4 tuổi thì sẽ rất hợp để nên duyên vợ chồng, sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc tuổi không hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2004Những tuổi tứ hành xung của tuổi Thân gồm Dần – Thân – Tỵ – Hợi, cụ thể là1974 Giáp Dần - Mệnh Đinh Tỵ - Mệnh Canh Thân - Mệnh Quý Hợi - Mệnh Bính Dần - Mệnh Kỷ Tỵ - Mệnh Nhâm Thân - Mệnh Ất Hợi - Mệnh Mậu Dần - Mệnh Tân Tỵ - Mệnh Giáp Thân - Mệnh Đinh Hợi - Mệnh Canh Dần - Mệnh Quý Tỵ - Mệnh Bính Thân - Mệnh Kỷ Hợi - Mệnh luật tự nhiên luôn tồn tại song song những điều trái ngược. Có sự hòa hợp thì ắt hẳn cũng có sự xung đột. Tứ hành xung là cụm từ để chỉ một nhóm gồm 4 con giáp có quan hệ xung khắc với nhau. Sự xung khắc được thể hiện qua các khía cạnh về tính cách, phong cách, quan điểm sống… Chính do những yếu tố trái ngược mà những người có tuổi tứ hành xung sẽ thường xuyên khắc khẩu, cuộc sống không hòa hợp và hay trải qua những sự bất đồng, cãi vã. Nhiều sự đổ vỡ, thất bại đã có liên quan đến sự xung đột này. Vì vậy, theo quan niệm từ xa xửa thì những người cùng một nhóm tuổi xung khắc nên tránh kết duyên vợ chồng, hợp tác làm ăn hoặc sinh con cái cũng nên tránh tuổi xung khắc với cha Mệnh Kim.1985 Mệnh Kim.1988 Mệnh Mộc.1989 Mệnh Mộc.1992 Mệnh Kim.1993 Mệnh Kim.1996 Mệnh Thủy.1997 Mệnh Thủy.2000 Mệnh Kim.2001 Mệnh Kim.2002 Mệnh Mộc.2003 Mệnh Mộc.2004 Mệnh Thủy.2005 Mệnh Thủy.2010 Mệnh Mộc.2011 Mệnh Mộc.2012 Mệnh Thủy.2013 Mệnh Thủy.2014 Mệnh Kim.2015 Mệnh Kim.2018 Mệnh Mộc.2019 Mệnh Mộc.Những tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 Giáp ThânNhư đã nói ở phần mở đầu, Cả Nam và Nữ tuổi 2004 hợp với các tuổi tam hợp như Thân, Tý, Thìn và mệnh Thủy của tuổi này hợp với mệnh Kim, Mộc. Do đó, chúng tôi tổng kết lại về tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 là1984 Giáp Tý - Mệnh Giáp Thìn - Mệnh Nhâm Thân - Mệnh Nhâm Tý - Mệnh Nhâm Thìn - Mệnh Giáp Thân - Mệnh Giáp Thìn - Mệnh Nam và Nữ sinh năm 2004 hợp tuổi nào để cướiĐể trả lời cho câu hỏi Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 hợp tuổi nào để cưới, thường thì các cụ cũng chỉ hay xem tam hợp hay không mà thôi, còn có những người đỏi hỏi kỹ lưỡng thì chúng tôi đã kết luận tuổi hợp để kết hôn với tuổi 2004 ở bên trên rồi. Ngoài ra việc hợp hay không hợp tuổi cũng chỉ là tương đối vì có biết bao nhiêu thế hệ không hợp tuổi nhưng vẫn hạnh phúc đấy thôi, quan trọng là bạn phải biết trân trọng nhau, lúc vợ tiến thì chồng lùi, chồng ốm đâu thì vợ chăm sóc, tóm lại phải có sự yêu nhau thật lòng thì ắt sẽ hạnh phúc, tiền bạc do mình làm ra, làm ăn và sức khỏe có thịnh suy thì cũng phải nhờ bản năng của bạn và phúc đức của tổ tiên cũng như của bạn nữa, chúng tôi xin liệt kê một số tuổi kết hôn gần tuổi của bạn như sauGái hơn hai trai hơn một, đó là câu nói của các cụ cho rằng nếu lấy vợ hơn hai tuổi hoặc chồng hơn một tuổi là rất hạnh phúc. Vì khi xưa các cụ chúng ta lấy tiêu chuẩn chọn vợ là chọn người nội trợ đảm đang, tháo vát. Bạn đang xem chung chung cho Cả Nam và Nữ nên khi chọn tuổi vợ/chồng để cưới thì có thể xem một số tuổi gần kề tuổi của bạn cho xứng đôi như Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 1996 Hợp nhau Bính Tý - Mệnh Thủy.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 1997 Bình thường Bính Sửu - Mệnh Thủy.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 1998 Bình thường Bính Dần - Mệnh Thổ.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 1999 Bình thường Bính Mão - Mệnh Thổ.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2000 Hợp nhau Canh Thìn - Mệnh Kim.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2001 Không hợp nhau Canh Tỵ - Mệnh Kim.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2002 Bình thường Canh Ngọ - Mệnh Mộc.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2003 Bình thường Canh Mùi - Mệnh Mộc.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2004 Hợp nhau Giáp Thân - Mệnh Thủy.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2005 Bình thường Giáp Dậu - Mệnh Thủy.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2006 Bình thường Giáp Tuất - Mệnh Thổ.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2007 Không hợp nhau Giáp Hợi - Mệnh Thổ.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2008 Hợp nhau Mậu Tý - Mệnh Hỏa.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2009 Bình thường Mậu Sửu - Mệnh Hỏa.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2010 Bình thường Mậu Dần - Mệnh Mộc.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2011 Bình thường Mậu Mão - Mệnh Mộc.Cả Nam và Nữ sinh năm 2004 lấy vợ/chồng sinh năm 2012 Hợp nhau Nhâm Thìn - Mệnh Thủy.Sinh năm 2004 lấy vợ/chồng năm 2023 có được không?Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2023 bạn 20 tuổi rồi. Nên năm 2023 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô năm 2004 lấy vợ/chồng năm 2024 có được không?Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2024 bạn 21 tuổi rồi. Nên năm 2024 bạn phạm kim lâu Kim Lâu Thê. Do đó, nếu bạn là Nam thì cưới vợ vô tư. Còn nếu bạn là nữ thì năm 2024 bạn phạm Kim Lâu vì vậy nữ sinh năm 2004 không nên lấy chồng năm 2024, nếu nữ muốn lấy chồng năm 2024 thì cần phải làm một số thủ tục cúng bái giải trừ thì vẫn lấy được. Chuyện này thì bạn phải coi thầy cho chắc năm 2004 lấy vợ/chồng năm 2025 có được không?Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2025 bạn 22 tuổi rồi. Nên năm 2025 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô luận về sinh ngày 02 tháng 04 năm 2004Như vậy, các bạn đã cùng chúng tôi tìm hiểu về ngày 02/04/2004 dương lịch tức là ngày 13/02/2004 âm lịch rồi phải không. Mong rằng các thông tin hữu ích về ngày này đã được chia sẻ tới bạn. Đây cũng là bài viết trả lời có các câu hỏi mà quý vị quan tâm như sinh tháng 04 năm 2004 mệnh gì, sinh ngày 02 tháng 04 năm 2004 mệnh gì, 02/04 âm là ngày mấy dương 2004, 02/04 là bao nhiêu âm, 13/02 âm là ngày bao nhiêu dương, 13/02 âm là ngày gì, 02/04 dương là ngày bao nhiêu âm, 02/04 dương lịch là ngày bao nhiêu âm, 02/04 dương lịch là cung gì, sinh tháng 02 âm là mệnh gì, sinh ngày 02 tháng 04 năm 2004, ngày 02 tháng 04 năm 2004 là thứ mấy, ý nghĩa ngày sinh 02/04, ý nghĩa ngày sinh 02 tháng 04 năm 2004, 02/04/2004, Sinh năm 2004 năm nay bao nhiêu tuổi, Âm lịch Ngày 02 Tháng 04 Năm 2004 là ngày bao nhiêu?, ngày đẹp tháng 04 năm 2004, hôm nay là bao nhiêu âm, hôm nay là ngày con gì, hôm nay có tốt ngày không, ngày hôm nay có tốt để mua xe không, hôm nay làm gì tốt, hôm nay thứ mấy, hôm nay có sự kiện gì, 02/04/2004 là ngày bao nhiêu âm, năm 2004 có nhuận không, nam sinh năm 2004 lấy vợ tuổi nào hợp nhất, nữ sinh năm 2004 lấy chồng tuổi nào hợp nhất, tết 2004 vào ngày nào, tết 2004 còn bao nhiêu ngày, tết 2004 năm con gì, tết 2004 là tết con gì, tết 2004 ngày nào, tết 2004 có 30 tết không, năm 2004 mệnh gì, năm 2004 tuổi gì, năm 2004 có nhuận không?, Tháng nhuận năm 2004, âm lịch hôm nay, lịch âm 2004, 13/02/2004 âm lịch chuyển sang dương lịch, chuyển ngày âm dương, đổi ngày âm dương, tra ngày âm dương, tuổi Thân sinh tháng 02, 13 tháng 02 năm Giáp Thân... Lịch âm dương Dương lịch Thứ 5, ngày 19/02/2004 Ngày Âm Lịch 29/01/2004 - Ngày Mậu Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thân Nạp âm Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già - Hành Mộc Tiết Vũ Thủy - Mùa Xuân - Ngày Hoàng đạo Kim quỹNgày Hoàng đạo Kim quỹ Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Dậu. Tam hợp Thân, Tý Tuổi xung ngày Bính Tuất, Canh Tuất Tuổi xung tháng Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp ThânKiến trừ thập nhị khách Trực Mãn Tốt cho các việc cầu tài, cúng bái, lễ tế, xuất hành, dựng nhà, mở tiệmXấu với các việc nhận chức, cưới xin, xuất thập bát tú Sao Khuê Việc nên làm Tốt cho việc cầu tài, cầu lộc, cầu công danh, hôn nhân, tạo dựng nhà phòng, nhập học, may áo. Việc không nên làm Kỵ khai trương, động thổ, an táng, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường. Ngoại lệ Sao Khuê vào ngày Thìn thì tốt trung bình. Vào ngày Ngọ, nhất là Canh Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc Khuê Đăng Viên vào ngày Thân, tiến thân hạp thông thưSao tốt Thiên phú Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángThiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngLộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịchThiên ân Tốt mọi việcTrực tinh Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sátThiên xá* Tốt mọi việc nhất là tế tự, giải oan, chỉ kỵ động thổ. Trừ được các sao xấu Sao xấu Thổ ôn Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựThiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngCửu không Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngQuả tú Xấu với giá thúPhủ đầu dát Kỵ khởi tạoTam tang Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángKhông phòng Kỵ giá thúLy Sào Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hànhXuất hành Ngày xuất hành Đạo Tặc - Ngày xấu, xuất hành không thuận. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Bắc - Hạc thần Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Sửu 01h-03h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Dần 03h-05h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mão 05h-07h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thìn 07h-09h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tỵ 09h-11h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Ngọ 11h-13h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Mùi 13h-15h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Thân 15h-17h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dậu 17h-19h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Tuất 19h-21h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Hợi 21h-23h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn tổ bách kỵ nhật Ngày Mậu Không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Thìn Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang Ngày 24/2/2004 Dương Lịch Nhằm Ngày 5/2/2004 Âm mọi việc diễn ra suôn sẻ, thành công thì việc xem Ngày 24 tháng 2 năm 2004 Dương Lịch tốt hay xấu là rất quan trọng. Nó sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, hướng xuất hành… Từ đó bạn nên làm gì và không làm chi tiết Ngày 24/2/2004 Dương Lịch tốt hay xấu bên dưới nhé. Tháng hai, Năm 2004 Kết Quả Dương Lịch Thứ ba, Ngày 24/2/2004 => Âm Lịch Thứ ba, Ngày 5/2/2004 Xem ngày tốt xấu ngày 24 tháng 2 năm 2004Ngày Âm Lịch Ngày 5/2/2004 Tức ngày Quý Dậu, tháng Đinh Mão, năm Giáp ThânHành Kim - Sao Chủy - Trực Nguy - Ngày Ngọc Đường Hoàng ĐạoTiết khí Vũ Thủy Giờ hoàng đạo Tý 23h-01h Dần 03h-05h Mão 05h-07h Ngọ 11h-13h Mùi 13h-15h Dậu 17h-19h Giờ Hắc Đạo Sửu 01h-03h Thìn 07h-09h Tỵ 09h-11h Thân 15h-17h Tuất 19h-21h Hợi 21h-23h ☼ Giờ mặt trời Mặt trời mọc 0622Mặt trời lặn 1759Độ dài ban ngày 11 giờ 37 phút ☞ Hướng xuất hành Tài thần TâyHỷ thần Đông NamHạc thần Tây Nam ⚥ Hợp - Xung Tam hợp Tỵ, Sửu, Lục hợp Thìn Hình Dậu, Hại Tuất, Xung Mão ❖ Tuổi bị xung khắc Tuổi bị xung khắc với ngày Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu Tuổi bị xung khắc với tháng Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi ✧ Sao tốt - Sao xấu Sao tốt Âm đức, Phúc sinh, Trừ thần, Minh phệ Sao xấu Thiên lại, Trí tử, Ngũ hư, Ngũ ly ✔ Việc nên - Không nên làm Nên Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giao dịch, ký kết, nạp tài Không nên Mở kho, xuất hàng Tuổi hợp ngày Sửu, Tỵ, Tuổi khắc với ngày Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu Chủy hòa hậuChủy tinh cẩn thận mắc cửa quanVàng nén bọc kho dễ sạch sanhQuan viên danh chức càng nên giữThầy thợ coi chừng chuyện tiếng tăm Việc nên làm Việc kiêng kị Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng. Xấu cho các việc hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương. Người sinh vào trực này nhiều lo nghĩ - phải Bắc Nam bôn tẩu. Đàn bà tốt, đàn ông kém. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư” Thiên Thành * - Ngọc Đường * Tiểu Hồng Sa* - Nguyệt Phá - Hoang Vu * - Thiên Tặc - Nguyệt Yếm Đại Hoạ - Phi Ma Sát - Ngũ Hư - Ly Sàng - Âm Thác Việc nên làm Việc kiêng kị Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Hướng Xuất Hành Hỉ Thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Thiên Tặc Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong 23h-01h và 11h-13h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 01h-03h và 13h-15h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 03h-05h và 15h-17h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 05h-07h và 17h-19h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. 07h-09h và 19h-21h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 09h-11h và 21h-23h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Tham khảo thêmLịch âm dương Dương lịch Thứ 3, ngày 24/02/2004 Ngày Âm Lịch 05/02/2004 - Ngày Quý Dậu, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thân Nạp âm Kiếm Phong Kim Vàng chuôi kiếm - Hành Kim Tiết Vũ Thủy - Mùa Xuân - Ngày Hoàng đạo Ngọc đườngNgày Hoàng đạo Ngọc đường Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Thìn. Tam hợp Tị, Sửu Tuổi xung ngày Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Mão Tuổi xung tháng Quý Mão, Quý Tị, Quý Dậu, Quý Hợi, Ất DậuKiến trừ thập nhị khách Trực Nguy Mọi việc đều xấuNhị thập bát tú Sao Chuỷ Việc nên làm Không có mấy việc hợp với ngày này. Việc không nên làm Kỵ khởi công tạo tác, chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường, làm sanh phần, tranh chấp, kiện tụng. Ngoại lệ Sao Chủy vào ngày Tị bị đoạt khí, hung càng thêm Chủy Đăng Viên vào ngày Dậu nên rất tốt. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát nên kiêng kỵ ở các việc đã Chủy vào ngày Sửu là Đắc Địa, nhất là ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song hạp thông thưSao tốt Thiên thành* Tốt mọi việcNgọc đường* Tốt mọi việc Sao xấu Tiểu hồng sa Xấu mọi việcNguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửaThiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngNguyệt yếm đại hoạ Xấu đối với xuất hành, giá thúPhi ma sát Kỵ giá thú nhập trạchNgũ hư Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángLy sàng Kỵ giá thúHoang vu Xấu mọi việcHoả tinh Xấu về lợp nhà, làm bếpNguyệt kỵ* Xấu mọi việcĐại không vong Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vậtXuất hành Ngày xuất hành Thiên Tặc - Khởi hành xấu, đường đi gặp nhiều khó khăn. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc. - Hạc thần Tây Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Sửu 01h-03h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dần 03h-05h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mão 05h-07h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thìn 07h-09h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tỵ 09h-11h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Ngọ 11h-13h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mùi 13h-15h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thân 15h-17h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dậu 17h-19h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tuất 19h-21h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Hợi 21h-23h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa tổ bách kỵ nhật Ngày Quý Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Dậu Không nên hội khách, tân chủ có hại Hãy cùng xem hôm nay bao nhiêu âm tại site nhé bạn" Với những thông tin về âm lịch ngày 24 tháng 2 năm 2004 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới. Lịch âm dương Dương lịch Thứ 4, ngày 18/02/2004 Ngày Âm Lịch 28/01/2004 - Ngày Đinh Mão, tháng Bính Dần, năm Giáp Thân Nạp âm Lư Trung Hỏa Lửa trong lò - Hành Hỏa Tiết Lập xuân - Mùa Xuân - Ngày Hắc đạo Chu TướcNgày Hắc đạo Chu Tước Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Tuất. Tam hợp Hợi, Mùi Tuổi xung ngày Quý Mão, Quý Tị, Quý Dậu, Quý Hợi, Ất Dậu Tuổi xung tháng Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp ThânKiến trừ thập nhị khách Trực Trừ Tốt cho các việc trừ phục, cúng giải, cạo đầuXấu với các việc xuất vốn, hội thập bát tú Sao Bích Việc nên làm Vạn sự tốt lành, tốt nhất cho việc hôn nhân, kinh doanh, buôn bán, khai trương, xuất hành, may áo, làm việc thiện, xây cất, chôn cất, làm thủy lợi, chặt cỏ phá đất. Việc không nên làm Sao Bích toàn kiết, không kiêng kỵ việc gì. Ngoại lệ Sao Bích vào các ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Đặc biệt là ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn hạp thông thưSao tốt Thiên ân Tốt mọi việcSát công Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sátThiên đức* Tốt mọi việc Sao xấu Chu tước Kỵ nhập trạch, khai trươngNguyệt kiến chuyển sát Kỵ động thổXuất hành Ngày xuất hành Thuần Dương - Xuất hành tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, việc lớn thành công. Hướng xuất hành Hỷ thần Nam - Tài Thần Đông - Hạc thần Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Sửu 01h-03h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Dần 03h-05h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mão 05h-07h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thìn 07h-09h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Tỵ 09h-11h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Ngọ 11h-13h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Mùi 13h-15h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Thân 15h-17h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Dậu 17h-19h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Tuất 19h-21h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Hợi 21h-23h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư tổ bách kỵ nhật Ngày Đinh Không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt Ngày Mão Không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày