thông tư 72 2017 của bộ tài chính
Trả lời: - Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (Thông tư 72/2017/TT-BTC) quy định: + Tại
Tại Thông tư số 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TT- BTC, quy định về nội dung dự toán chi tại Điều 11 bao gồm các khoản chi sau:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/01/2022 và bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử
Trang thông tin điện tử Vụ Pháp chế. Giới thiệu. Thông tin nội bộ. Trang chủ. Tài nguyên nước. Thông tư số 72/2017/TT. BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
thông tư thay thế thông tư số 72/2017/tt-btc và thông tư số 06/2019/tt-btc của bộ tài chính. đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 (bổ sung ) của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Vay Tien Nhanh Home Credit. BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế đó. 4. Thông tư này không điều chỉnh đối với a Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA khác. b Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có 1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. 2. Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện hành. 3. Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp luật. 4. Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng; 5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. 6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý. 7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư. Điều 3. Nguyên tắc quản lý 1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả. 2. Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư này. 3. Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư này. 4. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án 1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 2. Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. 3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này. Điều 5. Chế độ kế toán Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư; trong đó 1. Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền sau khi chi các khoản chi phí liên quan trực tiếp được bổ sung vào nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của dự án. 2. Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA. Điều 6. Tài khoản giao dịch 1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý. 2. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. 3. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy thác. Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí. Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phù hợp với đối tượng tương ứng của chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm 1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng. 3. Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự án a Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA; b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán; c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo; đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này; e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành; g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án; h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. k Các căn cứ khác của dự án nếu có. 4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán chi. Điều 10. Nội dung dự toán thu 1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau a Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó. b Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định. c Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV. d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV đ Về phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ. Trường hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư. e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2. Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm sau. Điều 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án. 2. Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA; b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA. d Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA; đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. e Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA. 3. Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA; c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. 4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 5. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. 6. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung. Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được 1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách là khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn kinh phí trong dự toán thu, chi quản lý dự án được duyệt sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các hoạt động quản lý đặc thù phát sinh trong năm, kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã được phê duyệt trong dự toán nếu không thực hiện trong năm mà chuyển sang thực hiện năm sau thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm được trong năm. 2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được a Chi thu nhập tăng thêm - Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 một lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án. - Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị. b Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng. c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi. d Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm sau. đ Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế. 3. Tạm tính chi thu nhập tăng thêm. Căn cứ số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch, chủ đầu tư, BQLDA quyết định a Tạm tính chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo Quý hoặc theo 6 tháng tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA. b Mức tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư, BQLDA. c Kết thúc năm, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án, trường hợp số kinh phí tiết kiệm được thấp hơn số đơn vị xác định, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đề nghị chủ đầu tư, BQLDA làm thủ tục nộp lại số kinh phí phải nộp hoặc trừ vào kinh phí tiết kiệm của năm sau. Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hằng năm, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA. Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản lý hoàn thành, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. 2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 3. Hồ sơ báo cáo quyết toán a Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư; b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán; c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm; d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm trước. 4. Nội dung thẩm tra a Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế hoạch. b Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có; c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. d Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 5. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án a Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số b Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết khoản tiết kiệm chưa chi hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang. 7. Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 8. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương ứng. 9. Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật. Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính 1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn vị. 2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính 1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như sau a Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. b Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. 4. Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. BQLDA xây dựng và phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên. Điều 17. Nội dung chi 1. Chi thường xuyên, gồm Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi khen thưởng; các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định. 2. Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên quan. Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập 1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận. 2. Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm Hằng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên nếu có, BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau 1. Trích lập tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. 3. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm. 4. Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại nếu có sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ 1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị. 2. Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợp a Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập; b Chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. 3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 5. Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị. Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA. 2. Thực hiện dự toán thu, chi a Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục chi. b Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm có a Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA; c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 2. Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năm a Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê duyệt. b Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm theo. 4. Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 5. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm II a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. c Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị. d Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định gửi cơ quan cấp trên. đ Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. e Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành. g Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành. 3. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán a Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. b Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA. 4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương a Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành lập. b Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành lập. c Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Điều 24. Xử lý chuyển tiếp 1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư này. Điều 25. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải HỆ THỐNG MẪU BIỂU Kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước TT Sổ phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 01i/DT-QLDA Bảng tính chi phí quản lý dự án lập riêng cho từng dự án. 2 Mẫu số 02/DT-QLDA Dự toán thu quản lý dự án năm ... 3 Mẫu số 03/DT-QLDA Bảng tính lương năm ... 4 Mẫu số 04/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 5 Mẫu số 05/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 6 Mẫu số 01/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 7 Mẫu số 02/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm ... của BQLDA nhóm II. 8 Mẫu số 01/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 9 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 10 Mẫu số 02/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 11 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. Mẫu số 01i/DT-QLDA Lập riêng cho từng dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN Chủ đầu tư BQLDA Tên dự án Thời gian thực hiện dự án Từ tháng...năm.... đến tháng...năm.... Đơn vị tính ...đồng TT Nội dung công việc, diễn giải Kết quả I Chi phí quản lý dự án Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GQLDA II Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GTV 1 ... III Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn nếu có GTTV 1 ... IV Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng GQLDA CĐT = I + II - III Trong đó - Chủ đầu tư sử dụng - BQLDA sử dụng GQLDA CĐT Dự kiến phân bổ cho các năm Năm thực hiện Phân bổ chung .... đồng Chủ đầu tư sử dụng ...đồng BQL sử dụng ... đồng 20... 20... … Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20... Đơn vị Tên chủ đầu tư / BQLDA Đơn vị tính... TT Danh mục dự án Tổng kinh phí sử dụng theo dự án Lũy kế kinh phí đã sử dụng các năm trước Kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch Kinh phí còn để sử dụng các năm sau Số tiền Tỷ lệ 1 % 1 2 3 4 5 6 7=3-4-5 Tổng cộng 2 100 I Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang II Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 1 Dự án... 2 Dự án... 3 Dự án... … III Dự án bổ sung trong năm nếu có 3 1 Dự án... 2 Dự án... … … IV Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 1 2 … V Nguồn thu hợp pháp khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ghi chú 1 Tỷ lệ % bằng số tiền dự kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến trích sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%. 2 Trường hợp có phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần QLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 3 Trong quá trình thực hiện, nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung để thực hiện quản lý, xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích làm cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí quản lý dự án năm. 4 Đối với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực có các hoạt động tư vấn cho các chủ đầu tư khác. Mẫu số 03/DT-QLDA TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - …………., ngày tháng năm BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ….. Số TT Họ và tên Mã số ngạch Hệ số lương Hệ số phụ cấp chức vụ Hệ số phụ cấp khu vực Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ số Tiền lương và phụ cấp một tháng Số tháng Tiền lương và phụ cấp cả năm Phụ cấp kiêm nhiệm Hệ số Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I … Cán bộ hưởng lương từ dự án II … Cán bộ hưởng lương hợp đồng QLDA III … Cán bộ kiêm nhiệm QLDA Tổng cộng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 04/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên Chủ đầu tư / BQLDA……………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 05/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên BQLDA ……………………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng I+II I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 01/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI 2 Tổng cộng 3 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong dự toán chi ghi một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. 3 Tổng chi của BQLDA thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu số 02/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 16 Chi phí khác 17 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 01/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên chủ đầu tư hoặc BQLDA………………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí quyết toán trong năm - Kinh phí chuyển năm sau Chi tiết như sau TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU 1 Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI 2 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Chủ đầu tư/ BQLDA Kho bạc Nhà nước.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn khác nếu có toán các khoản chi Phần trích cho chủ đầu tư trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư 2 Phần BQLDA sử dụng Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn ra 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 ... Điều 3 Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên BQLDA………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí đề nghị quyết toán - Kinh phí đề nghị chuyển năm sau Chi tiết như sau Đơn vị tính … TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 BQLDA Kho bạc Nhà nước 1.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp Ban QLDA có các hoạt động tư vấn với các chủ đầu tư khác, có tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng thì bổ sung tài liệu xác nhận số dư trên tài khoản của Tổ chức tín dụng. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có đã trừ các khoản thuế phải nộp 4 Nguồn khác nếu có 2. Quyết toán các khoản chi TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 … Điều 3 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu
Chia sẻ ngay Quy định về lập dự toán Tại Thông tư số 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TT- BTC, quy định về nội dung dự toán chi tại Điều 11 bao gồm các khoản chi sau Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau " 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập." PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG PMS
BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 06/2019/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 72/2017/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau 1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau “5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.” b Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau “7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 88/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau “Điều 5. Chế độ kế toán và hạch toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án 1. Chế độ kế toán Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư. 2. Hạch toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án. a Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hạch toán vào nguồn vốn của dự án đó. b Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA.” 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau “Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công phù hợp với đối tượng tương ứng của chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên.” 4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau “đ. Phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA - Đối với phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ. - Đối với phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA chuyên ngành, khu vực việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và BQLDA chuyên ngành, khu vực thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của người quyết định đầu tư.” 5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau a Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau “a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ.” b Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau “5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng.” c Sửa đổi, bổ sung khoản 15 như sau “15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản công.” d Sửa đổi, bổ sung khoản 16 như sau “16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản công.” 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau “5. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch, dự toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.” 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách là khoản chênh lệch giữa nguồn thu thực tế của dự toán thu được duyệt trong năm lớn hơn số đã chi thực tế của dự toán chi được duyệt trong năm đúng quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư. Trường hợp các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trong dự toán không thực hiện trong năm, hoặc đang thực hiện dở dang mà chuyển sang thực hiện năm sau thì được chuyển dự toán của các khoản kinh phí đó sang năm sau để tiếp tục thực hiện. Trường hợp này đơn vị phải xác định và chịu trách nhiệm về số kinh phí tương ứng với nhiệm vụ chi chưa thực hiện hoặc thực hiện dở dang để chuyển năm sau, nguồn kinh phí này không được sử dụng để xác định kinh phí tiết kiệm trong năm.” b Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau “a Chi thu nhập tăng thêm - Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 một lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho các đối tượng hưởng lương từ chi phí quản lý dự án theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư số 72/2017/TT-BTC . - Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị. c Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau “đ Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế.” d Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau “3. Tạm chi kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được. a Căn cứ dự toán thu, chi trong năm và Quy chế chi tiêu nội bộ và tùy theo điều kiện cụ thể của đơn vị; chủ đầu tư, BQLDA tạm chi số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch như sau - Đối với chi thu nhập tăng thêm Tạm chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo quý hoặc theo 6 tháng tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA và phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của chủ đầu tư, BQLDA. Mức tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 70% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư, BQLDA. - Đối với chi khen thưởng và các hoạt động phúc lợi tập thể căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ và điều kiện cụ thể của đơn vị; chủ đầu tư, BQLDA tạm chi khen thưởng và các hoạt động phúc lợi tập thể trong năm. b Kết thúc năm ngân sách, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án được chủ đầu tư phê duyệt, trường hợp số kinh phí tiết kiệm được thực tế thấp hơn số kinh phí tiết kiệm được mà đơn vị đã tạm chi và số kinh phí Kho bạc Nhà nước đã thực hiện chi trả, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án được phê duyệt, chủ đầu tư, BQLDA có trách nhiệm nộp trả số kinh phí đã chi vượt vào tài khoản của chủ đầu tư, BQLDA mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.” 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Khi kết thúc năm ngân sách, chủ đầu tư lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA. Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án. Chủ đầu tư quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản lý hoàn thành, chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.” b Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau “6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm khoản chênh lệch nguồn thu được quyết toán lớn hơn số đã chi được quyết toán được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I- Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang.” 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau “5. BQLDA nhóm II xây dựng và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, gửi cơ quan quản lý cấp trên. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quy chế, trường hợp Quy chế có quy định không phù hợp với quy định của Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại cho phù hợp. Sau thời hạn nêu trên, nếu cơ quan quản lý cấp trên không có ý kiến, đơn vị triển khai thực hiện theo Quy chế, đồng thời gửi cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.” 10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau “Chi thường xuyên, gồm Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp theo lương; chi khen thưởng; chi phúc lợi tập thể; thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn đi công tác nước ngoài; chi đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa thường xuyên tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định. Nội dung các khoản chi, định mức chi thường xuyên phải phù hợp với quy định tại Điều 11, Điều 16 Thông tư số 72/2017/TT-BTC, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư này và phải được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định hiện hành.” 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau “Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm Kết thúc năm ngân sách, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch giữa nguồn thu thực tế được sử dụng trong năm không bao gồm các khoản thu trong dự toán được duyệt hoặc phát sinh trong năm chưa thực hiện nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành nhiệm vụ được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư số 72/2017/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Thông tư này lớn hơn chi thường xuyên thực tế đúng quy định không bao gồm các khoản chi thường xuyên trong dự toán chi chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư số 72/2017/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Thông tư này, BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau 1. Trích lập tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng lương từ chi phí quản lý dự án do Nhà nước quy định. 3. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi Mức trích đối với 2 Quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm. 4. Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại nếu có sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.” 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau a Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau “b Chi bổ sung thu nhập thu nhập tăng thêm cho người lao động hưởng lương từ chi phí quản lý dự án gồm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng tiền lương từ chi phí quản lý dự án trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập thu nhập tăng thêm cho người lao động hưởng lương từ chi phí quản lý dự án năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.” b Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau “4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm; ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau; hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; và các nội dung hỗ trợ khác; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.” c Bổ sung khoản 6 như sau “6. Tạm trích Quỹ để chi a Đối với Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi Căn cứ dự toán thu, chi của năm, BQLDA tạm tính chi khen thưởng và các hoạt động phúc lợi tập thể trong năm được thực hiện theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA và Quy chế chi tiêu nội bộ. Mức tạm tính không quá 2 tháng tiền lương, tiền công bình quân theo bảng tính lương dự toán trong năm. b Đối với Quỹ bổ sung thu nhập Căn cứ dự toán thu, chi của năm; kết quả hoạt động tài chính quý trước đối với quý đầu tiên của năm kế hoạch, BQLDA căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính quý IV năm trước liền kề, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, BQLDA tự xác định chênh lệch nguồn thu được sử dụng, chi thường xuyên, thực hiện tạm trích Quỹ bổ sung thu nhập hàng quý tối đa không vượt quá 70% số chênh lệch nguồn thu được sử dụng lớn hơn chi thường xuyên BQLDA xác định được theo quý để tạm chi thu nhập tăng thêm cho người lao động theo quy định hiện hành và quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. c Kết thúc năm ngân sách, chậm nhất đến ngày 01 tháng 02 năm sau, BQLDA xác định số chênh lệch nguồn thu được sử dụng trong năm lớn hơn chi thường xuyên và trích lập các Quỹ theo quy định. Trong đó, đối với Quỹ bổ sung thu nhập Trường hợp số đã tạm chi trước thu nhập tăng thêm của BQLDA vượt quá số được trích lập Quỹ bổ sung thu nhập theo quy định, số chi vượt phải trừ vào nguồn Quỹ bổ sung thu nhập của năm trước còn dư nếu có và số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi của BQLDA; nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào nguồn Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tập thể của năm sau hoặc trừ vào Quỹ tiền lương năm sau của BQLDA nếu các Quỹ này không còn nguồn. Trường hợp số đã tạm chi thấp hơn số được trích lập các Quỹ theo quy định, BQLDA chi trả tiếp cho người lao động hoặc để lại Quỹ để chi cho người lao động năm sau, theo Quy chế chi tiêu nội bộ của BQLDA. Sau khi quyết toán năm của BQLDA được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số được trích lập các Quỹ theo quy định có thay đổi tăng hoặc giảm so với số BQLDA xác định khi kết thúc năm ngân sách, BQLDA có trách nhiệm điều chỉnh lại số trích lập các Quỹ, tương tự như khi kết thúc năm ngân sách nêu trên và theo Quy chế chi tiêu nội bộ của BQLDA.” 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau “Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án a Lập dự toán thu, chi quản lý dự án Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i, 02, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. b Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Thông tư số 72/2017/TT-BTC; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA. Căn cứ nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 72/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư này, Quy chế chi tiêu nội bộ của BQLDA và quy định của pháp luật hiện hành đối với chi không thường xuyên tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 72/2017/TT-BTC, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt về nội dung và mức chi của dự toán thu, chi quản lý dự án. Trong năm, trường hợp BQLDA có nhu cầu tăng dự toán chi và có nguồn thu đảm bảo, BQLDA thực hiện lập và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi quản lý dự án. c Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch, dự toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Thực hiện dự toán thu, chi a Đối với các nguồn thu BQLDA quản lý các nguồn thu theo tình hình thực tế trong năm của đơn vị. Tùy điều kiện cụ thể của nguồn thu và nhiệm vụ thực hiện tương ứng theo từng dự án, BQLDA chịu trách nhiệm xác định - Nguồn thu được sử dụng trong năm khoản để sử dụng, đảm bảo dự toán chi thường xuyên trong năm; - Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng khoản thu chưa thực hiện nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành nhiệm vụ trong năm. b Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, căn cứ dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, BQLDA thực hiện chi theo các nội dung tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 72/2017/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Kết thúc năm ngân sách, BQLDA xác định các khoản chi theo dự toán chưa thực hiện hoặc chưa chi hết để chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. c Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.” 14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau “d Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác và các văn bản hướng dẫn, báo cáo cơ quan cấp trên. đ Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác.” 15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo a Sửa đổi, bổ sung mẫu số 02/DT-QLDA; b Sửa đổi, bổ sung mẫu số 05/DT-QLDA; c Sửa đổi, bổ sung mẫu số 02/QĐ-QLDA; d Sửa đổi, bổ sung mẫu số 02/QT-QLDA; đ Sửa đổi, bổ sung mẫu số Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu Mẫu số 02/DT- QLDA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………, ngày tháng năm DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20... Đơn vị Tên chủ đầu tư / BQLDA. Đơn vị tínhđồng Số TT Danh mục dự án Tổng nguồn thu theo dự án Luỹ kế nguồn đã thu các năm trước Nguồn thu năm kế hoạch Nguồn còn lại thu các năm sau Tổng số Nguồn thu được sử dụng trong năm đ Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng e Số tiền Tỷ lệ % a 1 2 3 4 5 6 7 8= 5-6 9=3-4-5 Tổng nguồn thu I+II+III+IV+V b 100 I Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang II Nguồn thu từ dự án được giao quản lý 1 Nguồn trích quản lý dự án Dự án... Dự án... ... ... 2 Nguồn thu khác từ dự án được giao quản lý Dự án... Dự án... ... ... III Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho chủ đầu tư, BQLDA khác nếu có bao gồm các khoản thuế phải nộp c 1 Dự án... 2 Dự án... ... ... IV Nguồn thu hợp pháp khác 1 Dự án... 2 Dự án... ... ... V Nguồn thu bổ sung trong năm nếu có d 1 Nguồn thu từ dự án được giao quản lý Nguồn trích quản lý dự án Dự án... Dự án... ... ... Nguồn thu khác từ dự án được giao quản lý Dự án... Dự án... ... ... 2 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho chủ đầu tư, BQLDA khác nếu có bao gồm các khoản thuế phải nộp c Dự án... Dự án... ... ... NGƯỜI LẬP BIỂU Ký, ghi rõ họ tên KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, ghi rõ họ tên GIÁM ĐỐC Ký, ghi rõ họ tên Ghi chú Trường hợp chưa xác định cụ thể được nguồn thu, nguồn kinh phí để làm cơ sở lập dự toán thu năm sau; chủ đầu tư, BQLDA căn cứ tình hình thực tế của đơn vị dự kiến nguồn thu, nguồn kinh phí này để lập dự toán thu, trình cấp thẩm quyền phê duyệt. a Tỷ lệ % bằng số tiền nguồn thu được sử dụng trong năm của từng dự án chia cho Tổng số tiền nguồn thu được sử dụng trong năm kế hoạch nhân 100%. b Trường hợp có phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần QLDA được hưởng trong năm kế hoạch. c Đối với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực có các hoạt động tư vấn cho chủ đầu tư khác. d Trong năm thực hiện, trường hợp chủ đầu tư/BQLDA có nhu cầu tăng dự toán chi để sử dụng trong năm, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung dự toán thu theo quy định tại Bảng này, ghi rõ ngày tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ dự án bổ sung nếu có, số thay đổi giữa nguồn thu được sử dụng trong năm và nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng nếu có để thực hiện quản lý và xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích để làm cơ sở phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí quản lý dự án năm. đ, e Đối với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực tùy điều kiện cụ thể của nguồn thu và nhiệm vụ thực hiện tương ứng theo từng dự án, BQLDA chịu trách nhiệm xác định - Nguồn thu được sử dụng trong năm khoản để sử dụng, đảm bảo dự toán chi thường xuyên trong năm; - Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng khoản thu chưa thực hiện nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành nhiệm vụ trong năm. Mẫu số 05/DT-QLDA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………, ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM… Tên BQLDA ……………… Đơn vị tính đồng TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán điều chỉnh lần cuối của BQLDA Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng I+II I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Chi thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10 Chi hội nghị 11 Chi thanh toán công tác phí 12 Chi phí thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Khấu hao tài sản cố định 16 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 17 Chi phí khác 18 Dự phòng II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác NGƯỜI LẬP BIỂU Ký, ghi rõ họ tên KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, ghi rõ họ tên THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ký, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/QĐ–QLDA CƠ QUAN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- …………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Căn cứ ………. Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của …. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm…. Ban quản lý dự án ... Giá trị dự toán được duyệt là ... đồng Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 3 A DỰ TOÁN THU I Tổng số thu 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có bao gồm các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác II Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng III Nguồn thu được sử dụng trong năm III = I - II = B B DỰ TOÁN CHI 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Chi thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10 Chi hội nghị 11 Chi thanh toán công tác phí 12 Chi phí thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Khấu hao tài sản cố định 16 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 17 Chi phí khác 18 Dự phòng III Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA….; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA CƠ QUAN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /BC- …………, ngày tháng năm BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ... - Dự toán được duyệt theo Quyết định số.....ngày....tháng....năm.... - Kinh phí đề nghị quyết toán chi tiết như sau A. Nguồn thu Đơn vị tính đồng TT Nội dung Dự toán điều chỉnh lần cuối của BQLDA Đề nghị quyết toán I Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn bao gồm các khoản thuế phải nộp 5 Nguồn thu hợp pháp khác II Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng III Nguồn thu được sử dụng trong năm III= I-II a B. Các khoản chi TT Nội dung Dự toán điều chỉnh lần cuối của BQLDA Đề nghị quyết toán Số chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng Tổng cộng b c I Chi thường xuyên 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Chi thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi phí thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Khấu hao tài sản cố định 16 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác C. Sử dụng các Quỹ Đơn vị tính đồng STT Nội dung Số dư năm trước chuyển sang Số trích năm báo cáo Số sử dụng năm báo cáo Số dư chuyển sang năm sau 1 2 3 4= a-b-c 5 6=3+4-5 Tổng số 1 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 2 Quỹ bổ sung thu nhập Trong đó Chi thu nhập tăng thêm 3 Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi Phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Ban QLDA Kho bạc Nhà nước 1..... KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, ghi rõ họ tên GIÁM ĐỐC Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là..... đồng; PHỤ TRÁCH KSC GIÁM ĐỐC Ký, ghi rõ họ tên Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp Ban QLDA có các hoạt động tư vấn với các chủ đầu tư khác, có tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng thì bổ sung tài liệu xác nhận số dư trên tài khoản của Tổ chức tín dụng. Mẫu số – QLDA CƠ QUAN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- …………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Căn cứ ………. Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của …. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm…. Ban quản lý dự án…………….. 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính đồng TT Nội dung Dự toán điều chỉnh lần cuối của BQLDA Quyết toán I Tổng cộng 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn nếu có bao gồm các khoản thuế phải nộp 4 Nguồn khác nếu có II Nguồn thu chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng III Nguồn thu được sử dụng trong năm III=I-II a 2. Quyết toán các khoản chi Đơn vị tính đồng TT Nội dung Dự toán điều chỉnh lần cuối của BQLDA Quyết toán Số chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng Tổng cộng I Chi thường xuyên b c 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Chi thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10 Chi hội nghị 11 Chi thanh toán công tác phí 12 Chi phí thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Khấu hao tài sản cố định 16 Chi sửa chữa thường xuyên tài sản 17 Chi phí khác II Chi không thường xuyên 1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2 Mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án 3 Sửa chữa lớn tài sản cố định 4 Chi thực hiện tinh giản biên chế nếu có 5 Chi khác 3. Quyết toán trích lập các Quỹ Đơn vị tính đồng STT Quỹ Quyết toán 1 Tổng số 1 =2+3+4=a-b-c 2 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3 Quỹ bổ sung thu nhập Trong đó Chi thu nhập tăng thêm 4 Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm…. cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 … Điều 3 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - BQLDA….; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Ký, ghi họ tên, đóng dấu
BỘ TÀI CHÍNH - Số 72/2017/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước.2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước.3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế Thông tư này không điều chỉnh đối vớia Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng;6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản 3. Nguyên tắc quản lý1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư 6. Tài khoản giao dịch1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ II QUY ĐỊNH CỤ THỂMục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM IĐiều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự ána Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA;b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán;c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư;d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo;đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này;e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành;g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án;h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Các căn cứ khác của dự án nếu có.4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán 10. Nội dung dự toán thu1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như saua Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV.d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau1. Chi tiền lươnga Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp Các khoản phụ cấp lươngb Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có.17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự ána Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA;b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA;c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/ Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA;đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/ Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự ána Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA;b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA;c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm đượcb Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng.c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp Hồ sơ báo cáo quyết toána Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán;c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm;d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm Nội dung thẩm traa Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có;c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự ána Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắca Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM IIĐiều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như saua Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện 17. Nội dung Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợpa Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập;3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/ 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm cóa Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA;c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năma Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắca Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự III TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm Ia Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm IIa Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện Trách nhiệm của cơ quan thanh toána Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phươnga Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà 24. Xử lý chuyển tiếp1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư 25. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. Huỳnh Quang Hải HỆ THỐNG MẪU BIỂU Kèm theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước TT Sổ phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 01i/DT-QLDA Bảng tính chi phí quản lý dự án lập riêng cho từng dự án. 2 Mẫu số 02/DT-QLDA Dự toán thu quản lý dự án năm ... 3 Mẫu số 03/DT-QLDA Bảng tính lương năm ... 4 Mẫu số 04/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 5 Mẫu số 05/DT-QLDA Dự toán chi phí quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 6 Mẫu số 01/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 7 Mẫu số 02/QĐ-QLDA Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi năm ... của BQLDA nhóm II. 8 Mẫu số 01/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 9 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I. 10 Mẫu số 02/QT-QLDA Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. 11 Mẫu số Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II. Mẫu số 01i/DT-QLDA Lập riêng cho từng dự án CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN Chủ đầu tư BQLDA Tên dự án Thời gian thực hiện dự án Từ tháng...năm.... đến tháng...năm.... Đơn vị tính ...đồng TT Nội dung công việc, diễn giải Kết quả I Chi phí quản lý dự án Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GQLDA II Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng GTV 1 ... III Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn nếu có GTTV 1 ... IV Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng GQLDA CĐT = I + II - III Trong đó - Chủ đầu tư sử dụng - BQLDA sử dụng GQLDA CĐT Dự kiến phân bổ cho các năm Năm thực hiện Phân bổ chung .... đồng Chủ đầu tư sử dụng ...đồng BQL sử dụng ... đồng 20... 20... … Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số 03/DT-QLDA TÊN ĐƠN VỊ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - …………., ngày tháng năm BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM ….. Số TT Họ và tên Mã số ngạch Hệ số lương Hệ số phụ cấp chức vụ Hệ số phụ cấp khu vực Hệ số phụ cấp khác Cộng hệ số Tiền lương và phụ cấp một tháng Số tháng Tiền lương và phụ cấp cả năm Phụ cấp kiêm nhiệm Hệ số Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I … Cán bộ hưởng lương từ dự án II … Cán bộ hưởng lương hợp đồng QLDA III … Cán bộ kiêm nhiệm QLDA Tổng cộng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 04/DT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……., ngày tháng năm DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM... Tên Chủ đầu tư / BQLDA……………. Đơn vị tính... TT Nội dung Năm báo cáo Dự kiến mức chi năm kế hoạch Dự toán được duyệt Thực hiện 1 2 3 4 5 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ công cộng 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Mẫu số 05/DT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTC. Mẫu số 01/QĐ-QLDA CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm.... Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án... Giá trị dự toán được duyệt là …… đồng. Chi tiết như sau TT Nội dung Số tiền đồng 1 2 5 A DỰ TOÁN THU Tổng cộng 1 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm nếu có 4 Nguồn thu hợp pháp khác B DỰ TOÁN CHI 2 Tổng cộng 3 1 Tiền lương 2 Tiền công 3 Các khoản phụ cấp lương 4 Các khoản trích nộp theo lương 5 Chi khen thưởng 6 Chi phúc lợi tập thể 7 Thanh toán dịch vụ 8 Chi mua vật tư văn phòng 9 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 10 Chi hội nghị 11 Chi công tác phí 12 Chi thuê mướn 13 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 14 Chi đoàn vào 15 Chi sửa chữa tài sản 16 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 17 Chi phí khác 18 Dự phòng Điều 2 Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong dự toán chi ghi một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. 3 Tổng chi của BQLDA thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu số 02/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số 01/QT-QLDA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc - ……….., ngày tháng năm... BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. Tên chủ đầu tư hoặc BQLDA………………… - Dự toán được duyệt theo Quyết định số ……ngày....tháng....năm.... - Kinh phí quyết toán trong năm - Kinh phí chuyển năm sau Chi tiết như sau TT Nội dung Dự toán được duyệt Đồng Đề nghị quyết toán Đồng A NGUỒN THU 1 Tổng cộng 1 Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang 2 Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý 3 Dự án bổ sung trong năm 4 Nguồn thu hợp pháp khác B CÁC KHOẢN CHI 2 Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn đi công tác nước ngoài 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 Chủ đầu tư/ BQLDA Kho bạc Nhà nước.... Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Xác nhận - Kinh phí đã thanh toán trong năm là .... đồng; - Kinh phí còn dư là….. đồng; Phụ trách thanh toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu Ghi chú 1 Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch. 2 Trường hợp phát sinh chi phí QLDA của chủ đầu tư như điểm 1 nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư. Mẫu số CƠ QUAN DUYỆT - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /QĐ- ………, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Căn cứ …………….. Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; Xét đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH Điều 1 Duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm.... Ban quản lý dự án………………… Kinh phí quyết toán trong năm Kinh phí chuyển năm sau 1. Quyết toán nguồn thu Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 1 Nguồn được trích theo kế hoạch 2 Nguồn năm trước chuyển sang 3 Nguồn khác nếu có toán các khoản chi Phần trích cho chủ đầu tư trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư 2 Phần BQLDA sử dụng Đơn vị tính ... TT Nội dung Dự toán Quyết toán Tổng cộng 1 Tiền lương 2 Chi thu nhập tăng thêm 3 Tiền công 4 Các khoản phụ cấp lương 5 Các khoản trích nộp theo lương 6 Chi tiền thưởng 7 Chi phúc lợi tập thể 8 Thanh toán dịch vụ công cộng 9 Chi mua vật tư văn phòng 10 Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền 11 Chi hội nghị 12 Chi công tác phí 13 Chi thuê mướn 14 Chi đoàn ra 15 Chi đoàn vào 16 Chi sửa chữa tài sản 17 Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý 18 Chi phí khác Điều 2 Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau TT Tên dự án Tỷ lệ phân bổ % Giá trị phân bổ đồng Ghi chú Tổng cộng 100 1 2 3 ... Điều 3 Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Chủ đầu tư; - BQLDA…; - KBNN nơi mở tài khoản; - Lưu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT Ký, ghi họ tên, đóng dấu Mẫu số 02/QT-QLDA ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm d Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/ số ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 328/2016/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THU VÀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngán sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí; Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước sau đây gọi tắt là Thông tư số 328/2016/TT-BTC 1. Bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau “đ Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán”, 2. Sửa đổi khoản 5 Điều 2 như sau “5. Kho bạc Nhà nước sau đây viết tắt là KBNN cấp tỉnh là KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; KBNN cấp huyện là KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh”, 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau “2. Các khoản thu ngân sách nhà nước sau đây viết tắt là NSNN phải được nộp trực tiếp vào KBNN hoặc vào tài khoản của KBNN tại ngân hàng, trừ trường hợp cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu được trực tiếp thu NSNN theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu, tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thu NSNN vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn. Các khoản viện trợ bằng tiền thuộc nguồn thu NSNN được quản lý theo các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các quy định của pháp luật về quản lý nguồn vốn viện trợ không hoàn lại”. 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4 như sau “b Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện đã ủy nhiệm thu NSNN bằng tiền mặt, song người nộp NSNN vẫn đến KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện để nộp NSNN thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện vẫn phải thực hiện thu tiền mặt từ người nộp NSNN, trừ các đơn vị, tổ chức kinh tế có tài khoản tại ngân hàng thương mại sau đây viết tắt là NHTM theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN. c Trường hợp KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện thay đổi NHTM nơi mở tài khoản hoặc thành lập đơn vị KBNN mới do chia tách, sáp nhập địa bàn, thì KBNN cấp tỉnh hoặc KBNN cấp huyện phải thực hiện phối hợp thu NSNN với NHTM nơi mới mở tài khoản”. 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 5 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Thu bằng chuyển khoản a Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp NSNN tại NHTM, NHTM thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN chuyển vào tài khoản của KBNN để ghi thu NSNN. b Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp NSNN tại KBNN, KBNN thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN để ghi thu NSNN. c Thu bằng phương thức điện tử, bao gồm - Qua dịch vụ nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan; - Qua dịch vụ thanh toán điện tử của NHTM như ATM, Internetbanking, Mobile banking, POS hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác của NHTM; - Qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; - Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch công cấp bộ, cấp tỉnh”. b Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau “c Thu bằng tiền mặt qua cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu. Cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu có trách nhiệm thu tiền mặt từ người nộp NSNN trừ các đơn vị, tổ chức kinh tế có tài khoản tại NHTM theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN, sau đó nộp toàn bộ số tiền đã thu được vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn”. 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 6 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Chứng từ nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 3 và khoản 10 Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP. Việc sử dụng chứng từ nộp NSNN theo từng phương thức thu, nộp NSNN được quy định cụ thể như sau a Bảng kê nộp thuế mẫu số 01 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP Là chứng từ do người nộp NSNN lập, sử dụng trong trường hợp nộp NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý và một số khoản nộp NSNN khác tại KBNN hoặc ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng đã kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuê ngân hàng phối hợp thu. Trường hợp đã có quyết định/thông báo của cơ quan quản lý thuế gửi đến, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu căn cứ vào quyết định/thông báo của cơ quan quản lý thuế để làm thủ tục thu tiền từ người nộp NSNN, người nộp NSNN không phải lập Bảng kê nộp thuế. b Giấy nộp tiền vào NSNN mẫu số 02 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP sử dụng trong những trường hợp sau Trường hợp người nộp NSNN lập để nộp NSNN đối với các khoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh. Trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập và cấp cho người nộp NSNN khi người nộp NSNN nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu để xác nhận số tiền đã nộp NSNN đối với các khoản nộp do cơ quan quản lý thuế quản lý. Trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu lập đế hạch toán thu NSNN trong trường hợp thu tiền phí, lệ phí và phạt vi phạm hành chính không do cơ quan quản lý thuế quản lý. c Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá mẫu số 03a1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là chứng từ do cơ quan thu hoặc tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN sau đây gọi chung là cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hiện thu tiền mặt từ người nộp phạt vi phạm hành chính đối với các khoản phạt vi phạm hành chính với mức thu không cố định trong từng lần. d Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá mẫu số 03a2 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hiện thu tiền mặt từ người nộp phạt vi phạm hành chính đối với các khoản phạt vi phạm hành chính với mức thu cố định trong từng lần. đ Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hiện thu tiền mặt từ người nộp thuế, phí, lệ phí với mức thu không cố định trong từng lần. e Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá mẫu số 03b2 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là chứng từ do cơ quan thu lập và sử dụng để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp cơ quan thu thực hiện thu tiền mặt từ người nộp thuế, phí, lệ phí với mức thu cố định trong từng lần. g Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính mẫu số 03c phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP sử dụng trong trường hợp KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu lập và cấp cho người nộp phí, lệ phí và phạt vi phạm hành chính để xác nhận số tiền đã nộp trong trường hợp người nộp nộp bằng tiền mặt tại KBNN và ngân hàng ủy nhiệm thu. h Các chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị tại KBNN mẫu số 16a2, 16a4,16b1, 16b2 và 16c3 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là chứng từ do người nộp NSNN lập và sử dụng trong trường hợp người nộp NSNN lập để trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN để nộp NSNN hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia. i Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là chứng từ do người nộp NSNN lập và sử dụng trong trường hợp người nộp NSNN nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại ngân hàng chưa kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc tại ngân hàng phối hợp thu trừ quy định tại điểm a, b và điểm g khoản này hoặc bằng phương thức điện tử trừ quy định tại điểm b khoản này. Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đầy đủ các thông tin trên Giấy nộp tiền vào NSNN trường hợp khoản nộp NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý hoặc trên Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính trường hợp khoản nộp NSNN không do cơ quan quản lý thuế quản lý. k Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích là chứng từ sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được cơ quan thu ủy nhiệm thu NSNN đối với các khoản thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính. Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính phải đảm bảo đầy đủ các thông tin trên Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính. Ngoài các chứng từ nộp NSNN quy định từ điểm a đến điểm k khoản này, trường hợp thực hiện cưỡng chế thu NSNN theo chế độ quy định, cơ quan thu lập Lệnh thu NSNN mẫu số C1-01/NS ban hành kèm theo Thông tư này yêu cầu KBNN, ngân hàng nơi người nộp NSNN mở tài khoản thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN để nộp NSNN theo quy định của Luật NSNN và Luật Quản lý thuế. Việc thực hiện chứng từ điện tử nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và các văn bản hướng dẫn”. b Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau “3. Việc sử dụng con dấu đóng trên Giấy nộp tiền vào NSNN đối với trường hợp nộp NSNN tại các đơn vị KBNN được quy định như sau a Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại Sở Giao dịch KBNN Đóng dấu “Sở Giao dịch KBNN”. b Trường hợp nộp NSNN trực tiếp tại trụ sở KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện Đóng dấu “Kế toán”.” 7. Điều 7 được sửa đổi như sau “Điều 7. Thu ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam 1. Thủ tục nộp tiền vào NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. a Các cơ quan thu khi thu tiền từ người nộp NSNN để nộp vào NSNN thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn. b Các ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khi thu tiền từ người nộp NSNN phải thực hiện truyền thông tin theo quy định tại mục 4 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế sau đây gọi là Thông tư số 19/2021/TT-BTC và hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Đồng thời, chuyển số tiền đã thu được vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng ngay trong ngày giao dịch, trường hợp không thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng thương mại và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế sau đây gọi là Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. c Sau khi nhận được thông tin và số tiền đã thu được do ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian truyền đến, ngân hàng ủy nhiệm thu chuyển tiền vào tài khoản của KBNN và truyền thông tin thu nộp NSNN sang KBNN ngay trong ngày giao dịch, trường hợp không thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng ủy nhiệm thu thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền đầy đủ thông tin trên chứng từ nộp NSNN đã cấp cho người nộp NSNN đến cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế. d KBNN căn cứ thông tin thu NSNN do ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang thực hiện tra cứu, kiểm tra, hoàn thiện thông tin và hạch toán thu NSNN. Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoàn thành việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC , KBNN căn cứ vào “số tham chiếu” do ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang để truy vấn thông tin trên chứng từ nộp NSNN Cổng thông tin của cơ quan quản lý thuế để hạch toán thu NSNN. Trong đó Trường hợp không có thông tin hoặc thiếu các thông tin hoặc không thể truy vấn có sự cố về hệ thống để lấy thông tin của chứng từ nộp NSNN, KBNN hạch toán khoản thu vào tài khoản chờ xử lý và lập thư tra soát để cơ quan quản lý thuế bổ sung thông tin hạch toán thu NSNN. Trường hợp thông tin trên chứng từ nộp NSNN từ ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang KBNN vừa có đầy đủ thông tin phục vụ hạch toán NSNN và vừa có thông tin về “số tham chiếu”, KBNN hạch toán thu NSNN theo thông tin chi tiết trên chứng từ nộp NSNN mà ngân hàng ủy nhiệm thu truyền sang. đ KBNN tập hợp thông tin thu NSNN để chuyển cho cơ quan quản lý thu trên địa bàn theo quy định tại Quy chế truyền nhận thông tin thu nộp, hoàn trả NSNN điện tử giữa cơ quan thuế, hải quan, tài chính và KBNN. e Đối với ngày làm việc cuối năm, NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp với ngân hàng ủy nhiệm thu, ngân hàng ủy nhiệm thu phối hợp với KBNN đảm bảo hạch toán số liệu khớp đúng ngay trong ngày cuối năm. 2. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý tại KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu và ngân hàng phối hợp thu Căn cứ thông tin trên bảng kê nộp thuế hoặc quyết định/thông báo của cơ quan thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu nhập thông tin mã số thuế hoặc mã số định danh khoản phải nộp nếu có theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch trong lĩnh vực thuế vào chương trình TCS hoặc TCS-NHTM để truy xuất thông tin về dữ liệu về người nộp thuế, dữ liệu về khoản thuế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và xử lý như sau a Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu thực hiện làm thủ tục thu tiền mặt hoặc trích tài khoản của người nộp NSNN theo quy định tại tiết b1 và tiết b2 điểm b khoản này. Ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập Giấy nộp tiền vào NSNN, đồng thời tự động tạo “số tham chiếu” trên Giấy nộp tiền vào NSNN theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Thông tư 19/2021/TT-BTC. Sau khi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm phê duyệt và truyền dữ liệu thu NSNN đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế; đồng thời chuyển tiền và truyền thông tin trên chứng từ nộp NSNN sang ngân hàng ủy nhiệm thu. Việc truyền thông tin thu nộp NSNN từ ngân hàng phối hợp thu sang ngân hàng ủy nhiệm thu và từ ngân hàng ủy nhiệm thu sang KBNN thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư 19/2021/TT-BTC. b Trường hợp KBNN, cơ quan quản lý thuế, các NHTM và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế chưa hoàn thành việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “số tham chiếu” theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC b1 Trường hợp thông tin người nộp NSNN cung cấp khớp đúng với thông tin truy xuất trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu làm thủ tục thu tiền mặt hoặc trích tài khoản của người nộp NSNN để chuyển vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng hoặc làm thủ tục thanh toán thẻ của người nộp NSNN qua POS lắp đặt tại KBNN. Sau đó, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập Giấy nộp tiền vào NSNN và xử lý như sau Liên 1 làm chứng từ hạch toán và lưu. Liên 2 gửi người nộp NSNN. b2 Trường hợp kiểm tra không có thông tin khoản phải nộp hoặc có thông tin khoản phải nộp nhưng không khớp đúng với thông tin do người nộp NSNN cung cấp, thì thực hiện như sau Sai lệch về thông tin người nộp NSNN Trường hợp không tìm thấy thông tin người nộp NSNN mã số thuế, tên người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu hướng dẫn người nộp thuế kiểm tra lại thông tin đã kê khai. Trường hợp không có thông tin của người nộp NSNN, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, đồng thời ghi mã số thuế do người nộp NSNN khai báo trên Bảng kê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp NSNN để phục vụ tra soát. Trường hợp sai khác về thông tin địa chỉ, KBNN hoặc ngân hàng ghi nhận theo thông tin của người nộp NSNN và hướng dẫn người nộp NSNN thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp NSNN. Sai lệch về thông tin số phải nộp Trường hợp thông tin khoản phải nộp không trùng khớp thì KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu ghi nhận theo kê khai của người nộp NSNN trên Bảng kê nộp thuế. Trường hợp không tìm thấy thông tin về mã số định danh khoản phải nộp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu hướng dẫn người nộp thuế kê khai lại đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp thuế. Sau khi thực hiện theo quy định trên, KBNN hoặc ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc ngân hàng phối hợp thu bổ sung và hoàn thiện thông tin thuộc trách nhiệm của đơn vị mình trên mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN, cụ thể Mã cơ quan KBNN nơi nhận khoản thư NSNN căn cứ tên cơ quan KBNN do người nộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN. Mã cơ quan quản lý thu căn cứ tên cơ quan quản lý thu do người nộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ liệu về khoản phải nộp. Mã tài khoản thu ngân sách căn cứ thông tin do người nộp NSNN kê khai trên chứng từ nộp NSNN hoặc dữ liệu về khoản phải nộp. Mã chương Trường hợp người nộp NSNN nộp đúng các khoản phải nộp đã có trong dữ liệu về khoản phải nộp, ngân hàng lấy theo mã chương trong dữ liệu về khoản phải nộp. Trường hợp người nộp NSNN nộp các khoản chưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp của người nộp NSNN, ngân hàng lấy mã chương của khoản nộp là mã chương của người nộp NSNN trong dữ liệu về người nộp NSNN. Trường hợp nộp các khoản thuế thu nhập cá nhân chưa có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp NSNN, ngân hàng bổ sung mã chương của khoản nộp là “557” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Cục Thuế, bổ sung mã chương của khoản nộp là “757” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Chi cục Thuế. Trường hợp nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp của người nộp NSNN, ngân hàng bổ sung mã chương của khoản nộp là “026” đối với thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bổ sung mã chương của khoản nộp là “426” đối với thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau khi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã chương, ngân hàng sử dụng mã chương tạm “999” để bổ sung thông tin mã chương cho khoản nộp. Mã tiểu mục trường hợp người nộp NSNN nộp đúng các khoản đã có trong dữ liệu về khoản phải nộp của người nộp NSNN, ngân hàng lấy theo mã tiểu mục trong dữ liệu về khoản phải nộp. Trường hợp người nộp NSNN nộp các khoản chưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp, ngân hàng căn cứ nội dung các khoản nộp ngân sách do người nộp NSNN kê khai và danh mục mã tiểu mục trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để xác định mã tiểu mục tương ứng. Sau khi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã tiểu mục, ngân hàng sử dụng mã tiểu mục tạm “9999” để bổ sung thông tin mã tiểu mục cho khoản nộp. Mã địa bàn hành chính ngân hàng bổ sung, hoàn thiện căn cứ trên thông tin mã địa bàn hành chính đã có trong dữ liệu về khoản phải nộp của người nộp NSNN. Trường hợp người nộp NSNN nộp các khoản chưa có trong dữ liệu về khoản phải nộp, ngân hàng sử dụng mã địa bàn hành chính tạm “99999” để bổ sung thông tin mã địa bàn hành chính cho khoản nộp. Sau khi bổ sung và hoàn thiện các thông tin trên, KBNN và ngân hàng ủy nhiệm thu và ngân hàng phối hợp thu lập Giấy nộp tiền vào NSNN và xử lý các liên của Giấy nộp tiền vào NSNN theo quy định tại tiết b1 điểm này. b3 Về việc chuyển tiền và thông tin thu NSNN giữa ngân hàng phối hợp thu và ngân hàng ủy nhiệm thu Tại ngân hàng phối hợp thu Sau khi hoàn thành giao dịch đã thu NSNN, ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm phê duyệt và truyền dữ liệu thu NSNN đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế; đồng thời, làm thủ tục chuyển số tiền đã thu vào tài khoản của KBNN và truyền thông tin trên chứng từ nộp NSNN sang ngân hàng ủy nhiệm thu. Thông tin trên chứng từ nộp NSNN truyền sang ngân hàng ủy nhiệm thu phải bao gồm các thông tin sau 1 Tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp NSNN; 2 Tài khoản thu NSNN hoặc Tài khoản thu hồi hoàn thuế GTGT; 3 Mã và tên KBNN nơi nhận khoản thu NSNN; 4 Mã và tên cơ quan quản lý thu; 5 Thông tin liên quan đến khoản nộp NSNN - Số Tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ ID và kỳ thuế/ngày quyết định/Ngày thông báo. - Nội dung khoản nộp NSNN Tên loại thuế, tên khoản nộp; địa chỉ căn nhà, lô đất nếu có; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ôtô, xe máy nếu có; tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định, thông báo đối với khoản nộp NSNN. - Mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, khoản nộp. - Mã địa bàn hành chính. 6 Số tiền chi tiết từng khoản nộp ghi nhận theo tiền VNĐ hoặc ngoại tệ và tỷ giá; 7 Ngày nộp thuế. Ngoài 07 thông tin bắt buộc này, ngân hàng phối hợp thu có thể truyền các thông tin khác liên quan đến chứng từ nộp NSNN phù hợp với nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng. Tại ngân hàng ủy nhiệm thu Đối với các khoản nộp NSNN phát sinh trực tiếp tại ngân hàng ủy nhiệm thu, sau khi hoàn thành giao dịch thu NSNN, ngân hàng ủy nhiệm thu hạch toán và chuyển ngay số tiền đã thu vào tài khoản của KBNN và truyền thông tin, chứng từ nộp NSNN về KBNN. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền đầy đủ thông tin trên chứng từ nộp NSNN đà cấp cho người nộp NSNN đến cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa ngân hàng và cơ quan quản lý thuế. Đối với các khoản nộp NSNN chuyển tiếp từ ngân hàng phối hợp thu ngân hàng nơi người nộp NSNN làm thủ tục nộp tiền ngân hàng ủy nhiệm thu kiểm tra thông tin truy vấn trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, nếu phù hợp, thì hạch toán chuyển tiền vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng và truyền thông tin thu NSNN sang KBNN. Trường hợp thiếu hoặc sai khác so với thông tin truy vấn trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc thiếu các thông tin bắt buộc như đối với thông tin bắt buộc ngân hàng phối hợp thu phải truyền sang ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc sai khác về thông tin chuyển tiền so với số tiền chuyển vào tài khoản của KBNN thì ngân hàng ủy nhiệm thu gửi thư tra soát với ngân hàng phối hợp thu để bổ sung, điều chỉnh thông tin cho phù hợp. 3. Trường hợp thu NSNN trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại ngân hàng chưa kết nối với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Căn cứ chứng từ nộp NSNN theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN mở tại ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc thu tiền mặt của người nộp NSNN để chuyển vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng; đồng thời, chuyển đầy đủ thông tin theo chứng từ nộp NSNN và “số tham chiếu” theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư số 19/2021/TT-BTC nếu có. Ngân hàng ủy nhiệm thu thực hiện truy vấn thông tin người nộp NSNN đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý, dữ liệu khoản nộp NSNN trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và thực hiện bổ sung, hoàn thiện thông tin nộp NSNN của người nộp NSNN theo quy định tại tiết b3 điểm b khoản 2 Điều này. Ngân hàng ủy nhiệm thu truyền thông tin thu nộp NSNN và số tiền đã thu đến cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và KBNN theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. 4. Trường hợp thu NSNN bằng chuyển khoản tại KBNN Căn cứ thông tin do người nộp NSNN kê khai trên chứng từ chuyển tiền theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 6 Thông tư này, KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin người nộp NSNN kê khai với thông tin trên chương trình TCS hoặc thông tin truy xuất trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế như quy định tại khoản 2 Điều này; sau đó, làm thủ tục trích tiền từ tài khoản của người nộp NSNN mở tại KBNN, hạch toán toán thu NSNN và xử lý các liên chứng từ theo chế độ quy định. 5. Trường hợp về thu NSNN bằng biên lai thu tại NHTM nơi KBNN mở tài khoản a KBNN thực hiện ủy nhiệm thu phí, lệ phí, thu tiền phạt vi phạm hành chính bằng biên lai thu được lập và được in từ chương trình TCS - NHTM mẫu 03c phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP theo thỏa thuận giữa KBNN và các NHTM nơi KBNN mở tài khoản. b Khi người nộp NSNN đến nộp tiền, NHTM lập biên lai thu để thu tiền, hạch toán vào tài khoản của KBNN và xử lý các liên biên lai như sau Đối với trường hợp thu phí, lệ phí, NHTM lập và in 02 liên biên lai thu và xử lý 01 liên lưu tại NHTM; 01 liên gửi người nộp NSNN. Đối với trường hợp thu tiền phạt vi phạm hành chính, NHTM lập và in 03 liên biên lai thu và xử lý 01 liên lưu tại NHTM cùng với quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 01 liên gửi người nộp phạt; 01 liên gửi cơ quan ra quyết định xử phạt thông qua người nộp phạt. c Căn cứ dữ liệu thu NSNN do NHTM chuyển đến, các đơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữ các liên chứng từ theo hướng dẫn của KBNN. d KBNN chủ trì phối hợp với NHTM nơi KBNN mở tài khoản hướng dẫn chi tiết quy trình ủy nhiệm thu NSNN bằng biên lai thu. 6. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu tại KBNN a KBNN được sử dụng biên lai thu lập và in từ chương trình TCS mẫu 03c tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP để thu một số khoản phí, lệ phí, tiền phạt vi phạm hành chính. b Khi người nộp NSNN đến nộp tiền, KBNN lập biên lai thu để thu tiền và xử lý các liên biên lai theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này. Căn cứ các biên lai thu, các đơn vị KBNN hạch toán, xử lý và lưu trữ các liên chứng từ theo hướng dẫn của KBNN. 7. Trường hợp thu NSNN bằng biên lai thu qua cơ quan thu và tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu sau đây gọi chung là cơ quan thu a Quy trình luân chuyển các liên biên lai thu quy định tại phụ lục I Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 6 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN, Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính, Thông tư số 178/2011/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý biên lai thu thuế, lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. b Cuối ngày hoặc định kỳ, cơ quan thu lập Bảng kê biên lai thu mẫu số 02/BK-BLT hoặc mẫu số 03/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp thu phí, lệ phí hoặc Bảng kê thu tiền phạt mẫu số 02/BKTP ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp thu phạt vi phạm hành chính. Căn cứ Bảng kê biên lai thu hoặc Bảng kê thu tiền phạt, cơ quan thu thực hiện như sau Trường hợp các khoản phạt vi phạm hành chính và các khoản phí, lệ phí nộp NSNN, cơ quan thu lập Bảng kê nộp thuế để làm thủ tục nộp toàn bộ số tiền đã thu vào KBNN hoặc vào tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng. Trường hợp các khoản phí nộp vào tài khoản phí chờ nộp NSNN mở tại KBNN, cơ quan thu lập Giấy nộp tiền vào tài khoản theo mẫu số C4-08/KB ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trường hợp nộp tại KBNN hoặc cơ quan thu sử dụng chứng từ giao dịch của NHTM để làm thủ tục nộp toàn bộ số tiền đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp NSNN mở tại KBNN trường hợp nộp tại NHTM. Đối với các tổ chức được cơ quan thu ủy nhiệm thu thì phải lập 02 liên Bảng kê biên lai thu 01 liên lưu tại tổ chức được cơ quan thư ủy nhiệm thu, 01 liên gửi cơ quan ủy nhiệm thu để theo dõi, kiểm tra, đối chiếu. c Định kỳ, cơ quan sử dụng biên lai quyết toán biên lai thu với cơ quan cấp biên lai, đảm bảo khớp đúng giữa số biên lai đã sử dụng, số biên lai hủy, số còn lại chưa sử dụng, số tiền đã thu và nộp vào NSNN, đối chiếu giữa Bảng kê biên lai thu hoặc Bảng kê thu tiền phạt và các liên Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc Giấy nộp tiền vào tài khoản.” 8. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm đ khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 8 như sau a Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau “b Các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi phát sinh tại địa phương được nộp vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của KBNN cấp tỉnh tại NHTM. Đối với các khoản thu khác bằng ngoại tệ không phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi và ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu thông được xác lập quyền sở hữu toàn dân, KBNN tổ chức lưu giữ, bảo quản. Định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm, KBNN cấp tỉnh tổng hợp số ngoại tệ không tự do chuyển đổi và ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu thông được xác lập quyền sở hữu toàn dân phát sinh trên địa bàn; đồng thời, có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mua số ngoại tệ này để nộp NSNN. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không mua, KBNN cấp tỉnh báo cáo KBNN Trung ương để phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có biện pháp xử lý, KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện không tổ chức thu NSNN bằng ngoại tệ tiền mặt”. b Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau “đ. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc KBNN xác định và thông báo tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng. Cụ thể - Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và đồng đô la Mỹ được tính bình quân theo tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong thời gian 30 ngày trước ngày thông báo. - Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ khác được tính bình quân theo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam với các loại ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong thời gian 30 ngày trước ngày thông báo. Đối với các ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá tính chéo thì được tính thông qua đông đô la Mỹ theo tỷ giá thống kê quy đổi giữa đô la Mỹ và các ngoại tệ khác do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cung cấp vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.” c Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau “c Thu NSNN bằng tiền mặt đối với ngoại tệ tại cơ quan thư Được thực hiện tương tự như quy trình thu NSNN bằng tiền mặt đối với đồng Việt Nam tại cơ quan thu. Cơ quan thu phải nộp đầy đủ, kịp thời số ngoại tệ đã thu vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của KBNN theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này”. 9. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 10 như sau a Bổ sung khoản 1a và 1b vào sau khoản 1 như sau “1a. Nguồn hoàn trả các khoản thu NSNN a Việc hoàn trả các khoản thu NSNN được thực hiện theo nguyên tắc số thu do ngân sách cấp nào hưởng thì ngân sách cấp đó hoàn trả, theo tỷ lệ phân chia số thu NSNN của năm phát sinh khoản thu đó, trừ trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn khác theo quy định tại điểm b khoản này và trường hợp pháp luật có quy định khác. Nguồn hoàn trả các khoản thu NSNN được lấy từ số thu đã nộp NSNN của các khoản thu được hoàn trả. Nếu số thu chi tiết theo mục lục NSNN của khoản thu đó không có hoặc không đủ để hoàn trả thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thu NSNN theo từng cấp ngân sách của từng địa bàn thu. b Trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn khác, thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương của năm phát sinh khoản thu được hoàn trên địa bàn hoàn trả, trong đó ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần ngân sách địa phương phải hoàn trả về thuế thu nhập cá nhân. 1b. Hạch toán hoàn trả các khoản thu NSNN Trường hợp hoàn trả ngay trong năm bao gồm cả trong thời gian chỉnh lý quyết toán, ghi giảm thu NSNN của năm phát sinh khoản thu đó. Trường hợp hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyết toán của năm phát sinh khoản thu NSNN, ghi giảm thu NSNN chi tiết theo mục lục NSNN của khoản thu đó trong năm hiện hành”. b Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau “b Trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý, quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện như sau Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ nộp NSNN của khoản đã nộp trước đó nhận bản sao chứng từ nộp tiền vào KBNN đối chiếu với bản chính, nếu phù hợp thì cơ quan quản lý thu ban hành quyết định hoàn trả và lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu NSNN để thực hiện hoàn trả cho người nộp NSNN. KBNN thực hiện hoàn trả các khoản thu NSNN cho người được hoàn trả theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP”. 10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau “Điều 11 Đối chiếu số liệu 1. Đối chiếu giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản a Sau thời điểm “cut off time”, các đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản tài khoản thanh toán hoặc tài khoản chuyên thu thực hiện đối chiếu toàn bộ thông tin, số liệu về số đã thu NSNN trong ngày làm việc theo thỏa thuận phối hợp thu NSNN giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản. b Nguyên tắc đối chiếu - Số phát sinh, số dư trên tài khoản của KBNN tại NHTM phải khớp đúng với số liệu trên các tài khoản tương ứng tại KBNN. - Dữ liệu đối chiếu trong ngày giữa các NHTM và KBNN phải đảm bảo khớp đúng, chi tiết theo từng giao dịch theo mẫu Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-06/NS ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu Bảng kê thu phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính mẫu số 04/BKTP, LP, TP ban hành kèm theo Thông tư này do NHTM nơi KBNN mở tài khoản truyền về cho KBNN bao gồm cả các khoản thu NSNN do các NHTM khác chuyển về. - Đối với ngày làm việc cuối tháng, năm, KBNN và NHTM phải phối hợp để việc hạch toán các khoản thu NSNN khớp đúng số liệu trong tháng, năm ngân sách. - Trường hợp KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện ủy nhiệm thu bằng biên lai thu cho NHTM nơi KBNN mở tài khoản đối với các khoản thu phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính, thì phải đối chiếu khớp đúng theo tổng số món, tổng số tiền, số tiền từng món. c Việc đối chiếu số dư tài khoản của KBNN tại các NHTM được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHTM nơi KBNN mở tài khoản, số dư trên tài khoản của KBNN vào thời điểm cuối tháng, cuối năm sau khi đã thực hiện đối chiếu phải được NHTM nơi KBNN mở tài khoản và KBNN xác nhận, ký, đóng dấu đầy đủ để đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ. 2. KBNN không thực hiện đối chiếu số đã thu NSNN với các NHTM mà KBNN không mở tài khoản và với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Việc thanh toán, chuyển tiền và đối chiếu từ NHTM hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phục vụ người nộp NSNN về NHTM nơi KBNN mở tài khoản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. 3. Đối chiếu giữa KBNN với các cơ quan thu a Đối chiếu giữa KBNN với cơ quan quản lý thuế cơ quan thuế, hải quan Định kỳ hàng ngày, KBNN truyền Bảng kê chứng từ nộp NSNN mẫu số 04/BK-CTNNS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN cho cơ quan quản lý thuế để thực hiện đối chiếu, hạch toán trừ nợ nghĩa vụ cho người nộp NSNN và tổng hợp báo cáo thu nội địa. Định kỳ hàng tháng, năm, KBNN thực hiện đối chiếu số thu NSNN với cơ quan quản lý thuế trước khi khóa sổ kế toán thu NSNN theo tháng, năm ngân sách. Trường hợp có sai sót, cơ quan quản lý thuế phối hợp với KBNN để điều chỉnh. b Giữa KBNN với các cơ quan thu khác ngoài cơ quan quản lý thuế Các cơ quan thu khác phối hợp với KBNN thực hiện đối chiếu số thu NSNN hàng tháng, Trường hợp có sai sót, cơ quan thu khác phối hợp với KBNN để điều chỉnh”. 11. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau “5. Việc báo cáo định kỳ tình hình thu NSNN, báo cáo kế toán thu NSNN, hoàn trả khoản thu NSNN của ngân sách các cấp được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN”. 12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau “1. Trách nhiệm của cơ quan thu, KBNN, ngân hàng thương mại, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp NSNN được thực hiện theo quy định tại Luật NSNN, Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn. Giao Tổng Giám đốc KBNN ban hành danh mục mã các loại phí, lệ phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác trao đổi, thống kê, đối soát thông tin thu phí, lệ phí giữa KBNN, NHTM, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các cơ quan thu; hướng dẫn cấu trúc thông tin nội dung chuyển tiền trên các chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về NHTM nơi KBNN mở tài khoản để đảm bảo thực hiện thống nhất”. Điều 2. Bổ sung, thay thế cụm từ và mẫu tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC như sau 1. Thay thế cụm từ “Quyết định phạt” bằng cụm từ “Quyết định phạt/mã định danh hồ sơ ID” tại mẫu Bảng kê thu tiền phạt mẫu số 02/BKTP ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC . 2. Bổ sung mẫu Bảng kê thu phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính mẫu số 04/BKTP, LP, TP. 3. Thay thế mẫu Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN mẫu số C1-06/NS ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC bằng mẫu Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN mẫu số C1-06/NS ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện KBNN, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Điều 4. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021. 2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./. Nơi nhận - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, KBNN bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Thành Hưng KHO BẠC NHÀ NƯỚC …………………. NGÂN HÀNG NƠI KBNN MỞ TÀI KHOẢN …………. Mẫu số 04/BKTP, LP, TP Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính BẢNG KÊ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Ngày ……./……../…………. Mã KBNN …………………..Tên KBNN ……………………. STT Chứng từ thu Mã số phí, lệ phí/Loại hình thu phạt Nội dung phạt/Tên loại phí, lệ phí Ngày nộp Mã định danh hồ sơ ID Tên người nộp Theo Quyết định/Thông báo Cơ quan ra quyết định xử phạt/ Tổ chức thu phí, lệ phí * Số tiền Số seri Số biên lai/số chứng từ Số QĐ/TB Ngày QĐ/TB Tiền phí, lệ phí, tiền phạt Tiền chậm nộp phạt Tổng số tiền 1 2 3=1+2 I. Phát sinh sau giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm trước Tổng cộng I I I II. Phát sinh đến giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm nay Tổng cộng II II II III. Tổng số tiền I+II I+II I+II Tổng số tiền ghi bằng chữ 3 …………………………………………………………………… NGÂN HÀNG …., ngày.... tháng.... năm…… KHO BẠC NHÀ NƯỚC …., ngày.... tháng.... năm…… Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng Ghi chú * Tổ chức thu phí, lệ phí lấy theo thông tin Đơn vị nhận tiền trên Biên lai thu mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP . Không ghi vào khu vực này NGÂN HÀNG NƠI KBNN MỞ TÀI KHOẢN Mẫu số C1-06/NS Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính BẢNG KÊ GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Dùng cho ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản Ngày ………../…………/……………….. Nợ TK …………………….. Mã quỹ …………………………………. Có TK …………………….. Mã KBNN …………………….. Tên KBNN …………………….. Loại tiền ……….. STT Giấy nộp tiền Mã cơ quan thu Mã ĐBHC Mã chương Mã NDKT TM Số tiền Số tham chiếu Số chứng từ Ngày CT Ngày nộp thuế Tên người nộp I. Phát sinh sau giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm trước Tổng cộng I II. Phát sinh đến giờ “cut off time” của ngày làm việc hôm nay Tổng cộng II III. Tổng số tiền I+II Tổng số tiền ghi bằng chữ ……………………………………………………………….. NGÂN HÀNG Ngày.... tháng.... năm…… KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày.... tháng.... năm…… Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 72/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án BQLDA, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà nước. 3. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế đó. 4. Thông tư này không điều chỉnh đối với a Doanh nghiệp tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA khác. b Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có 1. Khoản thu từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. 2. Khoản thu từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện hành. 3. Các khoản thu của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác như quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy thác theo quy định tại Thông tư số 59/2015/NĐ-CP hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng">16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được ký kết, không trái với quy định của pháp luật. 4. Thu từ việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ngoài khoản chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ Xây dựng; 5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. 6. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý. 7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư. Điều 3. Nguyên tắc quản lý 1. Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả. 2. Cơ quan thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư này. 3. Cơ quan Tài chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư này. 4. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án 1. Nhóm I các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 2. Nhóm II BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ. BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác. 3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này. Điều 5. Chế độ kế toán Chủ đầu tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư; trong đó 1. Các khoản thu từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền sau khi chi các khoản chi phí liên quan trực tiếp được bổ sung vào nguồn kinh phí đầu tư xây dựng của dự án. 2. Các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác hạch toán vào doanh thu của BQLDA. Điều 6. Tài khoản giao dịch 1. Chủ đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý. 2. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. 3. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với dự án được ủy thác. Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí. Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phù hợp với đối tượng tương ứng của chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm 1. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu, chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng. 3. Cơ sở để lập dự toán thu, chi quản lý dự án a Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA; b Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán; c Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các khoản thu và chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; d Văn bản cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo; đ Các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này; e Các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành; g Bảng tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số 03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục cán bộ hưởng lương từ dự án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án; h Các quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; i Định mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. k Các căn cứ khác của dự án nếu có. 4. Nội dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần Dự toán thu và Dự toán chi. Điều 10. Nội dung dự toán thu 1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01i/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01i/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án i. i sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau a Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án ký hiệu là GQLDA. Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó. b Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện ký hiệu là GTV. Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định. c Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án ký hiệu là GTTV. d Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án ký hiệu là GQLDA CĐT được xác định theo công thức GQLDA CĐT = GQLDA + GTV - GTTV đ Về phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ. Trường hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư. e Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2. Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp nếu có và Nguồn kinh phí hợp pháp khác nếu có; Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm sau. Điều 11. Nội dung dự toán chi Nội dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ thể như sau 1. Chi tiền lương a Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. b Chi tiền lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có. 2. Chi tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Các khoản phụ cấp lương a Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ. b Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó. - Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng. - Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này. 4. Các khoản trích nộp theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu có, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 5. Chi khen thưởng thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có và các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011. 6. Chi phúc lợi tập thể Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế. 7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác. 8. Chi mua vật tư văn phòng công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. 9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc cước phí điện thoại, bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. 10. Chi phí hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 11. Chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 12. Chi phí thuê mướn thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác. 13. Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có. 14. Chi đoàn vào Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có. 15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 17. Chi phí khác nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình và một số khoản chi khác. 18. Dự phòng tối đa bằng 10% của dự toán. Định mức chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án. 2. Hồ sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình; quyết định thành lập BQLDA; b Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; c Dự toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA. d Bảng tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA; đ Quyết định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA. e Dự toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA. 3. Nội dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án a Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu số 01i/DT-QLDA; b Thẩm định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA; c Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước. 4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 5. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. 6. Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung. Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được 1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách là khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn kinh phí trong dự toán thu, chi quản lý dự án được duyệt sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các hoạt động quản lý đặc thù phát sinh trong năm, kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã được phê duyệt trong dự toán nếu không thực hiện trong năm mà chuyển sang thực hiện năm sau thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm được trong năm. 2. Nội dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được a Chi thu nhập tăng thêm - Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa 1,0 một lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án. - Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức trong cùng đơn vị. b Chi khen thưởng chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng. c Chi các hoạt động phúc lợi tập thể - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; - Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt sỹ,...; - Ăn trưa, hiếu, hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; - Hỗ trợ chi trang phục cho cán bộ và người lao động; - Hỗ trợ cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; - Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi. d Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang để lập dự toán cho năm sau. đ Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận trước khi ban hành Quy chế. 3. Tạm tính chi thu nhập tăng thêm. Căn cứ số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch, chủ đầu tư, BQLDA quyết định a Tạm tính chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo Quý hoặc theo 6 tháng tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA. b Mức tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư, BQLDA. c Kết thúc năm, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án, trường hợp số kinh phí tiết kiệm được thấp hơn số đơn vị xác định, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đề nghị chủ đầu tư, BQLDA làm thủ tục nộp lại số kinh phí phải nộp hoặc trừ vào kinh phí tiết kiệm của năm sau. Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hằng năm, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02 năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án. Chủ đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản lý hoàn thành, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. 2. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ. 3. Hồ sơ báo cáo quyết toán a Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư; b Mẫu số 01/QT-QLDA Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ quan thanh toán; c Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm; d Bản sao các tài liệu như quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm nếu có, thông báo duyệt quyết toán của năm trước. 4. Nội dung thẩm tra a Thẩm tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế hoạch. b Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có; c Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. d Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 5. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án a Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số b Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết khoản tiết kiệm chưa chi hết được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang. 7. Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 8. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự án tương ứng. 9. Riêng đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành, trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch. Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật. Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính 1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn vị. 2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính 1. Nguồn tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cụ thể như sau a Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. b Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. BQLDA phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam. 4. Căn cứ tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 5. BQLDA xây dựng và phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên. Điều 17. Nội dung chi 1. Chi thường xuyên, gồm Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi khen thưởng; các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định. 2. Chi không thường xuyên, gồm Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước nếu có và các khoản chi khác có liên quan. Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập 1. Tiền lương, tiền công Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận. 2. Thu nhập tăng thêm Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. Việc chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Khi nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm Hằng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên nếu có, BQLDA được sử dụng theo trình tự như sau 1. Trích lập tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định. 3. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm. 4. Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại nếu có sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ 1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị. 2. Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợp a Tạm ứng cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập; b Chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. 3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 5. Mức trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị. Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án 1. Lập dự toán thu, chi của BQLDA Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo Mẫu số 01i/DT-QLDA, 02/DT-QLDA 03/DT-QLDA 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền phê duyệt. Cơ quan phê duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA. 2. Thực hiện dự toán thu, chi a Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục chi. b Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án 1. Kết thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu, chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau. Hồ sơ quyết toán thu, chi năm gồm có a Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; b Báo cáo quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA; c Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 2. Thẩm tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năm a Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm tra trước khi phê duyệt. b Nội dung thẩm tra Thẩm tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo các năm và năm kế hoạch. Đối chiếu số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được điều chỉnh nếu có. Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Thời hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số kèm theo. 4. Hằng năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc a Đối với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó; b Phần chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các dự án. 5. Khi từng dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích tỷ lệ % hoặc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan 1. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt đối với chủ đầu tư hoặc trình cấp thẩm quyền đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Giám đốc BQLDA nhóm II a Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. b Thực hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này. c Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị. d Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định gửi cơ quan cấp trên. đ Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. e Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành. g Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành. 3. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán a Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. b Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA. 4. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương a Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do mình thành lập. b Quyết định phương án tự chủ về tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành lập. c Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Điều 24. Xử lý chuyển tiếp 1. Đối với các chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện quy định tại các Thông tư sau Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối với các dự án đã lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư này. Điều 25. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. 3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ ĐT, 600. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải
thông tư 72 2017 của bộ tài chính