thẻ tạm trú thăm thân
Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài theo diện thăm thân (TT) có thời hạn tối đa lên đến tới 03 năm. Tức là người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú TT được phép cư trú tại Việt Nam suốt 3 năm liên tục, được làm việc, học tập hoặc có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa. Thẻ tạm trú thăm thân có ký hiệu là TT
Th6. Cách điền mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là biểu mẫu văn bản buộc người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đầu tư, kết hôn, thăm thân, người lao động… phải thực hiện. Khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
Visa thăm thân Việt Nam, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là vợ/chồng/con người Việt Nam và người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Một người yêu du lịch. Follow Me. Facebook Twitter Youtube Instagram. Call + 84974049392;
♦ Thẻ tạm trú thăm thân (cha mẹ, con cái, vợ chồng): Giấy tờ chứng minh quan hệ bảo lãnh như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu… Bước 2: Nơi nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội, địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
Thẻ tạm trú thăm thân được cấp cho vợ và con của người nước ngoài có ký hiệu là TT. Với thời hạn tối đa 3 năm, thẻ sẽ giúp họ được phép xuất nhập cảnh nhiều lần và tạm trú lâu dài tại Việt Nam.
- 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp. - Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh - Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
Vay Tien Nhanh Home Credit. Bạn là công dân Việt Nam hay người nước ngoài nhưng đang làm việc tại Việt Nam. Bạn mong muốn bố mẹ, vợ chồng, con cái của mình là người nước ngoài được sum họp cùng gia đình, cư trú, sinh sống lâu dài ở Việt Nam thì thẻ tạm trú thăm thân chính với thời hạn lâu dài chính là giải pháp hoàn hảo cho gia đình bạn. Hãy cùng Luật Thế Kỷ Việt tìm hiểu về thẻ tạm trú thăm thân qua bài viết dưới đây nhé! Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Thẻ tạm trú thăm thân có thể hiểu đơn giản là visa dài hạn dành cho người nước ngoài có thân nhân đang sinh sống, làm việc, kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam. Đối tượng được cấp thẻ thăm thân và ký hiệu thẻ tạm trú Thẻ tạm trú thăm thân Ký hiệu TT Cấp cho Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi theo với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú. Hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. Cụ thể LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 Trường hợp người nước ngoài là con đã thành niên trên 18 tuổi thì được cấp thị thực có thời hạn tối đa không quá 06 tháng. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú diện thăm thân Trường hợp 1 Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA7 Tờ khai đề nghị làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8 Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn tối thiểu 13 tháng; Thẻ tạm trú đang sử dụng nếu có Giấy chứng nhận quan hệ gia đình như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy khai sinh/Sổ hộ khẩu gia đình 02 Ảnh 2cm x 3cm nền trắng Khai báo tạm trú online Trường hợp 2 Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi theo với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA6 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8 Mẫu NA16, Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức đến Cơ quan xuất nhập cảnh nếu giới thiệu rồi bỏ qua mẫu này; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy giới thiệu cho người đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn tối thiểu 13 tháng; Thẻ tạm trú đang sử dụng nếu có; Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận thuộc diện không phải cấp giấy phép lao động; Giấy chứng nhận quan hệ gia đình như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy khai sinh/Sổ hộ khẩu gia đình 02 Ảnh 2cm x 3cm nền trắng Khai báo tạm trú online Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú diện thăm thân Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính là nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện thăm thân Thời hạn giải quyết thủ tục làm thẻ tạm trú diện thăm thân 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Sau khi nhận kết quả người nộp hồ sơ sẽ phải nộp lệ phí cấp thẻ tạm trú theo quy định. Lợi ích của thẻ tạm trú thăm thân Đối với người nước ngoài sang Việt Nam với mục đích thăm thân nhân của mình theo diện visa thăm thân thì thường có thời hạn từ 3 tháng – 1 năm. Sau khi hết thời hạn visa thì người thân ở Việt Nam cần bảo lãnh để gia hạn thêm visa cho thân nhân của mình. Việc này rất mất thời gian và mỗi lần xuất nhập cảnh đều khá phức tạp. Thời gian lưu trú theo thời hạn của visa lại khá ngắn vậy làm thế nào để cả gia đình bạn được sum họp lâu hơn, người thân của bạn là người nước ngoài được phép lưu trú, sinh sống tại Việt Nam dài hơn? Đối với những trường hợp đó, xin cấp thẻ tạm trú thăm thân chính là giải pháp lý tưởng nhất. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài theo diện thăm thân TT có thời hạn tối đa lên đến tới 03 năm. Tức là người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú TT được phép cư trú tại Việt Nam suốt 3 năm liên tục, được làm việc, học tập hoặc có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa. Ai thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân? Hiện nay, người nước ngoài ở các quốc gia trên thế giới đã và đang nhập cảnh, lưu trú tại Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau. Vậy những đối tượng nào thì được cấp thẻ tạm trú thăm thân chắc hẳn là thắc mắc chung của nhiều người. Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 đã quy định cụ thể về đối tượng là người nước ngoài được xem xét cấp thẻ tạm trú TT bao gồm Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam; con bảo lãnh cha mẹ chỉ được visa TT 6 tháng Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của lao động nước ngoài có giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động hoặc diện đầu tư. Diện này còn được gọi là thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân Theo quy định ban hành mới nhất của Luật quản lý xuất nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân, tức là thẻ tạm trú dành cho vợ/chồng/con là người nước ngoài, vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của công dân nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thuộc diện cấp thẻ tạm trú Việt Nam thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện như Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất là 13 tháng; Thị thực dùng để nhập cảnh vào Việt Nam phải đúng mục đích theo diện thăm thân ký hiệu TT hoặc VR Có đầy đủ các giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân. Đồng thời, các giấy tờ này phải được công chứng, dịch thuật hoặc đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định. Nếu trong trường hợp, người nước người đang sử dụng thị thực không phải là visa thăm thân TT hoặc VR, hãy gọi đến cho Luật Thế Kỷ Việt theo số hotline để được tư vấn cụ thể nhất về cách chuyển đổi visa, thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân nhanh chóng, thuận tiện nhất. thẻ tạm trú thăm thân DỊCH VỤ TƯ VẤN CỦA LUẬT THẾ KỶ VIỆT Tư vấn qua tổng đài Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Thế Kỷ Việt làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn. Cách kết nối tổng đài Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về thẻ tạm trú thăm thân, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau Bước 1 Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài Bước 2 Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn, khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào Bước 3 Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội; Bước 4 Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan Bước 5 Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo nếu có Thời gian làm việc của tổng đài Luật Thế Kỷ Việt Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Thế Kỷ Việt như sau Ngày làm việc Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần Thời gian làm việc Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 01h chiều đến 9h tối Lưu ý Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành. Hướng dẫn tư vấn luật tổng đài Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi qua Hotline của chúng tôi để nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư trên tất cả các lĩnh vực. Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Thế Kỷ Việt sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản qua Email, bưu điện… hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp. Tư vấn qua email Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Thế Kỷ Việt bạn sẽ được Tư vấn ngay lập tức Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức! Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp. Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải. Do Luật sư trực tiếp trả lời Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn! Phí tư vấn là VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi. Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn! Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn! Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi! Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn! Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Thế Kỷ Việt trong giờ hành chính. Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu! Cam kết – Hơn 15 năm kinh nghiệm xử lý hồ sơ visa khẳng định mức độ chuyên nghiệp, nghiêm túc của một công ty dịch vụ uy tín, chất lượng. – Kiểm tra đánh giá tình trạng hồ sơ xin visa xuất cảnh của quý khách. – Là một trong những đơn vị ưu tiên nộp hồ sơ visa – Tư vấn rõ ràng, chi tiết cho khách hàng lựa chọn giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian, tiền bạc nhất. – Chuẩn bị và xử lý hồ sơ xin visa chuẩn theo yêu cầu hiện hành. – Hỗ trợ chứng minh khả năng tài chính khi khách hàng không đủ điều kiện. – Hướng dẫn quý khách thực tập trả lời phỏng vấn đối nếu trường hợp Lãnh sự yêu cầu cung cấp thêm thông tin. – Hỗ trợ quý khách đặt booking khách sạn đặt giữ chố chưa cần thanh toán. – Hỗ trợ quý khách đặt booking vé máy bay đặt giữ chỗ chưa cần thành toán. – Giải quyết, củng cố các điều kiện với hồ sơ đã từng bị từ chối. – Đại diện nhận kết quả visa và giao tận nơi cho khách hàng. Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thế Kỷ Việt về thẻ tạm trú thăm thân theo quy định pháp luật. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc về thẻ tạm trú thăm thân và những vấn đề pháp lý liên quan thì hãy liên hệ cho chúng tôi.
Thẻ tạm trú thăm thân cấp cho người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, vợ con của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam,… Nội dung chính1 Quy định về thẻ tạm trú diện thăm thân2 Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân3 Điều kiện làm thẻ tạm trú4 Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân5 Nơi nộp hồ sơ6 Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước Quy định về thẻ tạm trú diện thăm thân Đây là loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam vì mục đích thăm người thân. Người thân được giới hạn cụ thể là Bố, mẹ, vợ, chồng, con. Ưu điểm Là loại thẻ tạm trú dài hạn, lên tới 3 năm. Có hiệu lực ngay khi được cấp, đảm bảo người nước ngoài không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam. Có thể cấp lại bất cứ khi nào. Có thể được sử dụng để làm việc tại Việt Nam. Ký hiệu của thẻ thẻ thăm thân là TT như hình dưới đây Thẻ tạm trú TT – Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 – Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. Trường hợp con trên 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam, sẽ không được cấp thẻ tạm trú TT. Thay vào đó là làm visa VR có giá trị tối đa 6 tháng. Thẻ tạm trú cho con dưới 18 tuổi của người nước ngoài Điều kiện làm thẻ tạm trú – Hộ chiếu gốc còn thơi hạn theo quy định. – Có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân Đăng kí kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu, giấy quan hệ gia đình… – Phải nhập cảnh và tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. tức là người cần làm thẻ tạm trú phải có mặt tại Việt Nam. *Lưu ý các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân * Trường hợp người Việt Nam bảo lãnh Đây là trường hợp người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. Khi đó, hãy chuẩn bị các giấy tờ dưới đây CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh Sao y chứng thực Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú Mẫu NA7 Có xác nhận công an xã nơi người bảo lãnh thường trú Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trúMẫu NA8. 02 ảnh 2×3 Giấy chứng minh quan hệ với người bảo lãnh. Tờ khai tạm trú Bản photo * Trường hợp là vợ, chồng, con của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh Bản photo Hộ chiếu gốc của người nước ngoài Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú Mẫu NA6 Có xác nhận của công ty bảo lãnh. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trúMẫu NA8. 02 ảnh 2×3 Giấy chứng minh quan hệ với người bảo lãnh. Tờ khai tạm trú Bản photo Xem thêm Hướng dẫn khai báo tạm trú online cho người nước ngoài Nơi nộp hồ sơ Người nước ngoài làm thẻ tạm trú tại trong 2 nơi sau Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam Hà Nội hoặc thành phố HCM Thời gian xử lý hồ sơ là 05 ngày làm việc. Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước Dịch vụ làm thẻ tạm trú sẽ giúp người nước ngoài Không cần phải trình diện tại Cục xuất nhập cảnh. Không cần phải soạn hồ sơ giấy tờ. Được tư vấn thủ tục làm thẻ tạm trú theo đúng quy định của pháp luật. Được tư vấn dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh, khẩn cấp. Một số dịch vụ làm thẻ tạm trú của HD visa – Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài. – Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho gia đình người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Dịch vụ chuyển đổi thẻ tạm trú lao động sang thẻ tạm trú do vợ, chồng bảo lãnh. … HD visa chuyên tư vấn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Hãy liên hệ với số Hotline để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7. Xem nhiều hơn tại Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022 Đăng nhập
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tiếng anh là Temporary Resident Card. Thẻ tạm trú có thời hạn lên tới 5 năm, cấp cho người nước ngoài làm việc lâu dài tại Việt Nam, người nước ngoài có vợ là người Việt Nam, người nước ngoài là chủ đầu tư,… Nội dung chính1 Thẻ tạm trú là gì ?2 Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài3 Visa và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào?4 Thời hạn của thẻ tạm trú5 Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước Thẻ tạm trú Lao động, ký hiệu LĐ1, Thẻ tạm trú Đầu tư, ký hiệu ĐT1, ĐT2, Thẻ tạm trú thăm thân người Việt Nam bảo lãnh, ký hiệu Thẻ tạm trú cho gia đình người nước ký hiệu Thẻ tạm trú Luật ký hiệu LS6 Thủ tục làm thẻ tạm trú trường hợp đặc 1. Gia hạn thẻ tạm 2. Cấp lại thẻ tạm trú7 Địa chỉ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài8 Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài9 Dịch vụ làm thẻ tạm Dịch vụ làm thẻ tạm trú lao Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước Dịch vụ làm thẻ tạm trú Đầu Dịch vụ làm thẻ tạm trú khi thay đổi công ty Thẻ tạm trú tiếng anh là Temporary Resident Card, là một loại giấy tờ xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài. Tác dụng của thẻ tạm trú Thay thế cho visa. Người nước ngoài có thẻ tạm trú thì không cần làm visa nữa. Người nước ngoài dùng thẻ tạm trú để nhập cảnh vào Việt Nam. Người nước ngoài dùng thẻ tạm trú để xuất cảnh khỏi Việt Nam. Có thẻ tạm trú, người nước ngoài sẽ được làm bằng lái xe Việt Nam. Có thẻ tạm trú, người nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam. Thẻ tạm trú Việt Nam Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài Thẻ tạm trú được phân loại dựa trên mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Bao gồm 11 loại như sau 1. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. 2. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW Đảng Cộng sản Việt Nam; Cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên. 3. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 4. Thẻ tạm trú đầu tư – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú này được chia ra 3 loại ĐT1, ĐT2, ĐT3. Xem thêm Thẻ tạm trú đầu tư Việt Nam 5. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. 6. LS – Cấp cho Luật sư nước ngoài có chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam. 7. NN1 – Cấp cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 8. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. 9. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. 10. Thẻ tạm trú lao động – Cấp cho người vào lao động. Thẻ này gồm 2 loại LĐ1 và LĐ2. 11. TT – Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp các loại thẻ tạm trú ở trên Trừ loại NG3. Hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Visa và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào? Để dễ hình dung, hãy so sánh giữa visa và thẻ tạm trú Điểm chung Visa và thẻ tạm trú đều là những giấy tờ cho phép xuất – nhập cảnh và tạm trú ở Việt Nam. Do vậy, người nước ngoài chỉ cần làm 1 trong 2 loại là đủ. Khác nhau Visa Thẻ tạm trú Thời hạn thực tế 1 năm 10 năm Hình dạng, màu sắc Màu vàng hoặc màu hồng nhạt Màu xanh Hình thức Bằng giấy, được dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời Dạng thẻ ép dẻo, được cấp rời Điều kiện được cấp Dễ hơn Khó hơn Giá trị Xuất nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần tùy chọn Nhiều lần Visa Việt Nam Thời hạn của thẻ tạm trú Điều 38, Luật XNC 2014, được sửa đổi tại Luật XNC 2019 quy định thời hạn thẻ tạm trú như sau – Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm. – Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm. – Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm. – Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm. Để tiện cho các bạn ghi nhớ, chúng tôi sẽ liệt kê theo bảng dưới đây. STT Loại TTT Đối tượng Thời hạn 1 ĐT1 Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên 10 năm 2 NG3 Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. 5 năm 3 LV1 Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 5 năm 4 LV2 Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. 5 năm 5 LS Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam 5 năm 6 ĐT2 Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng 5 năm 7 DH Cấp cho người vào thực tập, học tập. 5 năm 8 NN1 Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 3 năm 9 NN2 Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. 3 năm 10 ĐT3 Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. 3 năm 11 TT Người nước ngoài có người thân ở Việt Nam 3 năm 12 LĐ1 Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động 2 năm 13 LĐ2 Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động 2 năm 14 PV1 Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. 2 năm Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài Dưới đấy là hồ sơ làm một số loại thẻ tạm trú phổ biến cho người nước ngoài. STT Loại thẻ tạm trú Hồ sơ cần chuẩn bị Yêu cầu 1 Thẻ tạm trú Lao động, ký hiệu LĐ1, LĐ2 – Giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh; – Hộ chiếu + visa của người nước ngoài; – Mẫu đơn NA6 , NA8, Giấy giới thiệu; – Giấy phép lao động/ Xác nhận miễn GPLĐ – 02 Ảnh 2×3 – Tờ khai tạm trú – Chứng thực – Bản gốc – Ký, đóng dấu – Chứng thực – Bản gốc – Bản sao 2 Thẻ tạm trú Đầu tư, ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 – Giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh; – Hộ chiếu + visa của người nước ngoài; – Mẫu đơn NA6 , NA8 Giấy giới thiệu; – Xác nhận của ngân hàng về việc góp vốn – 02 Ảnh 2×3 – Tờ khai tạm trú – Chứng thực – Bản gốc – Ký, đóng dấu – Chứng thực – Bản gốc – Bản sao 3 Thẻ tạm trú thăm thân người Việt Nam bảo lãnh, ký hiệu TT – CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh; – Hộ chiếu + visa của người nước ngoài; – Mẫu đơn NA7 có xác nhận của công an xã, NA8 – Giấy tờ xác minh quan hệ – 02 Ảnh 2×3 – Tờ khai tạm trú – Chứng thực – Bản gốc – Bản chính – Dịch, công chứng – Bản gốc – Bản sao 4 Thẻ tạm trú cho gia đình người nước ngoài ký hiệu TT – Hộ chiếu + thẻ tạm trú của người bảo lãnh; – Hộ chiếu + visa của người cần làm thẻ tạm trú – Mẫu đơn NA6 , NA8 – Giấy tờ xác minh quan hệ – 02 Ảnh 2×3 – Tờ khai tạm trú – Bản sao – Bản gốc – Công ty xác nhận – Dịch, công chứng – Bản gốc – Bản sao 5 Thẻ tạm trú Luật sư ký hiệu LS – Hộ chiếu + visa của người nước ngoài – Mẫu đơn NA6 , NA8 – Giấy phép hành nghề LS tại Việt Nam – 02 Ảnh 2×3 – Tờ khai tạm trú – Bản gốc – Công ty xác nhận – Công chứng – Bản gốc – Bản sao Thủ tục làm thẻ tạm trú trường hợp đặc biệt Các trường hợp cấp thẻ tạm trú đặc biệt như Gia hạn thẻ tạm trú khi bị hết hạn, Làm mất thẻ tạm trú, Thay đổi số hộ chiếu,… 1. Gia hạn thẻ tạm trú Thực hiện khi thẻ tạm trú hết hạn. Thực tế, Cục xuất nhập cảnh sẽ thu lại thẻ tạm trú cũ và cấp cho ngời nước thẻ tạm trú mới. Hồ sơ tương tự như cấp thẻ tạm trú lần đầu, kèm theo bản gốc thẻ tạm trú hết hạn. Thời gian hợp lý để gia hạn thẻ tạm trú là trước khi hết hạn khoảng 7 ngày. 2. Cấp lại thẻ tạm trú Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài là các trường hợp sau – Thẻ tạm trú bị mất – Thẻ tạm trú bị hư hỏng Do mưa ướt, máy giặt… – Thay đổi thông tin trên thẻ tạm trú. Đó là khi người nước ngoài bị mất hộ chiếu, rồi làm hộ chiếu mới. Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú bao gồm Hộ chiếu gốc 02 ảnh 2×3 Tờ khai tạm trú tại Việt Nam Thẻ tạm trú đã được cấp, bản gốc. Nếu bị mất thì cần có xác nhận của công an cấp xã, nơi người nước ngoài tạm trú. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú Mẫu NA7 và NA8 Có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú. Hoặc Mẫu NA6 và NA8 Có xác nhận của tổ chức, công ty bảo lãnh Thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài Địa chỉ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài Người nước ngoài đến làm thẻ tạm trú tại 2 cơ quan sau Phòng xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc người bảo lãnh thường trú. Cục xuất nhập cảnh Việt Nam. 1. Cục xuất nhập cảnh Hà Nội – Địa chỉ 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội – Điện thoại 02438257941 2. Cục xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh – Địa chỉ 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh – Điện thoại 0839202300 Cục xuất nhập cảnh Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài Chi phí làm thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú càng dài hạn thì phí càng cao. Cụ thê như sau STT Nội dung Phí 1 Cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm 145$ 2 Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm 155$ 3 Cấp thẻ tạm trú có htời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm 165$ Trường hợp người nước ngoài nhờ dịch vụ làm thẻ tạm trú, thì phải trả thêm chi phí dịch vụ. Dịch vụ làm thẻ tạm trú Dịch vụ tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú, người nước ngoài sẽ Không cần phải trình diện tại Cục xuất nhập cảnh. Không cần phải soạn hồ sơ giấy tờ. Được tư vấn thủ tục làm thẻ tạm trú theo đúng quy định của pháp luật. Được tư vấn dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh, khẩn cấp. Dịch vụ làm thẻ tạm trú lao động Áp dụng cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc Giấy Miễn giấy phép lao động. Người nước ngoài chỉ cần cung cấp các thông tin sau – Scan đăng ký kinh doanh công ty bảo lãnh – Scan Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn GPLĐ – Scan hộ chiếu HD visa sẽ soạn các mẫu đơn cần thiết và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ bản giấy. Các công việc dịch thuật công chứng, HD visa sẽ thực hiện giúp người nước ngoài. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài Áp dụng cho người nước ngoài có vợ, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam. Thông tin cần cung cấp – Scan CMND/ CCCD/ hộ chiếu của người Việt Nam – Scan/ chụp ảnh mặt hộ chiếu của người nước ngoài – Scan đăng ký kết hôn. Việc dịch thuật công chứng, HD visa sẽ thực hiện giúp người nước ngoài. Dịch vụ làm thẻ tạm trú Đầu tư Áp dụng cho người nuóc ngoài là chủ đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của công ty tại Việt Nam. Thông tin cần cung cấp bao gồm – Scan Đăng ký kinh doanh công ty. – Scan Chứng nhận đầu tư. – Scan/ chụp ảnh mặt hộ chiếu. – Scan báo cáo tài chính đã kiểm toán hoặc xác nhận góp vốn của ngân hàng. Dịch vụ làm thẻ tạm trú khi thay đổi công ty Người nước ngoài nghỉ việc ở công ty cũ và chuyển sang công ty khác làm việc. Để làm thẻ tạm trú ở công ty mới, người nước ngoài cũng cần phải có Giấy phép lao động hoặc là chủ đầu tư.. Thông tin cần cung cấp để làm thẻ tạm trú chuyển đổi công ty bao gồm – Scan đăng ký kinh doanh công ty mới – Scan đăng ký kinh doanh công ty cũ – Scan mặt hộ chiếu – Scan quyết định nghỉ việc – Scan giấy phép lao đông hoặc giấy miễn GPLĐ ở công ty mới… Chuyển đổi visa sang thẻ tạm trú Chúng tôi tư vấn mọi vấn đề về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Hãy liên hệ ngay số Hotline để được hỗ trợ miễn phí 24/7.
Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Cách làm thủ tục cấp thẻ tạm trú diện thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam? Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú bao gồm những gì? Để trả lời các câu hỏi này, Luật Bistax có bài phân tích chi tiết về cách làm thẻ tạm trú này, nhằm hỗ trợ người nước ngoài có nhu cầu thăm người thân tại Việt Nam một cách nhanh nhất. Nội dung bài viết1 1. Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài2 2. Điều kiện để chủ thể được cấp thẻ tạm trú thăm ⇒ Thẻ tạm trú cấp cho đối tượng nào? ⇒ Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú diện thăm thân3 3. Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm ⇒ Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú diện thăm ⇒ Nơi tiếp nhận nộp hồ ⇒ Cách thức nộp hồ ⇒ Thời hạn giải quyết4 4. Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Luật Bistax 1. Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Theo quy định tại luật số 47/2014/QH13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của nguời nước ngoài tại Việt Nam, Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Cũng theo quy đinh của luật này, thẻ tạm trú thăm thân thuộc một trong các loại của thẻ tạm trú, có ký hiệu là TT. Loại thẻ này cũng có các quyền lợi tương tự của thẻ tạm trú trừ việc bảo lãnh cho người thân nhập cảnh vào Việt Nam. Thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài 2. Điều kiện để chủ thể được cấp thẻ tạm trú thăm thân ⇒ Thẻ tạm trú cấp cho đối tượng nào?Theo quy định tại luật sửa đổi của luật số 47/2014/QH13, Luật số 51/2019/QH14 có quy định về đối tượng được các cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú, gồm cóCấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.⇒ Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú diện thăm thânSau khi xác định được đúng chủ thẻ có quyền được cấp thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân, người nước ngoài cần chú ý các điều kiện sau đây để được xem xét cấp thẻThời hạn của hộ chiếu thẻ tạm trú diện thăm thân có thời hạn tối đa là 03 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu 30 ngày. Ngoài ra, thẻ tạm trú được cấp tối thiểu một năm. Do đó, người nước ngoài cần đảm bảo thời hạn của hộ chiếu tối thiểu là 13 thực nhập cảnh diện thăm thân người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ cần làm thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh. Thị thực nhập cảnh phải có ký hiệu là TT. Trong trường hợp thị thực không đúng mục đích thăm thân, người nước ngoài phải đề nghị người thân bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thuộc một trong các đối tượng được cấp thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân. Giấy tờ cần xin dấu chứng nhận hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng theo quy định của pháp luật. 3. Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân ⇒ Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú diện thăm thânTuỳ theo từng đối tượng thăm thân và chủ thể bảo lãnh, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. ♦ Với trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA8Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trúẢnh 2×3 chuẩn quốc tếGiấy xác nhận đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy địnhBản sao công chứng Sổ hộ khẩu của công dân Việt Nam là người thân của người nước ngoàiBản sao Giấy kết hôn nếu do Việt Nam cấp hoặc Đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài; hoặc bản sao Giấy khai sinh nếu do Việt Nam cấp hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho cha/mẹ/con là người nước ngoài;Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân người thân là công dân Việt Nam;Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA7Bạn có thể tham khảo thêm nội dung bài viếtCách làm nhanh thẻ tạm trú cho vợchồng là người nước ngoài ♦ Trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trúẢnh 2×3 chuẩn quốc tếBản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nơi người bảo lãnh đang làm việcĐơn đề nghị cấp thẻ tạm trú ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA6Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh đối với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú ⇒ Nơi tiếp nhận nộp hồ sơNgười nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. ⇒ Cách thức nộp hồ sơ Người được uỷ quyền trên giấy giới thiệu hoặc công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. 4. Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Luật Bistax Với những thống kê chi tiết về hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam ở trên. Người bảo lãnh có thể thực hiện thủ tục này với cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chuẩn bị hồ sơ, người bảo lãnh thường gặp khó khăn trong khâu điền mẫu, mắc lỗi sai về hồ sơ, tốn thời gian và có khả năng trễ hạn nộp. Do vậy, lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú là một trong các cách ưu tiên nhất hiện nay. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ dịch vụ làm giấy tờ cho người nước ngoài, Luật Bistax có cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú diện thăm thân. Hỗ trợ khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo thời hạn thẻ tạm trú tối ưu hãy gọi vào số hotline 07777 23283 hoặc để lại nội dung thông tin cần tư vấn vào ô bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ lại tư vấn bạn ngay!
Thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài có ký hiệu TT. Nếu thẻ tạm trú này hết hạn có thể xin gia hạn từ 1-3 năm, từ lần thứ 2 trở đi tối đa lên đến 5 năm. Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài 2022 được cập nhật mới nhất dưới đây. Người nước ngoài có sự bảo lãnh gia hạn thẻ tạm trú bởi cha, mẹ, vợ, chồng, con có quốc tịch Việt Nam hoặc người có thẻ tạm trú Việt Nam còn giá trị sử dụng.Có đủ giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh hoặc Giấy đăng ký kết hôn, hoặc giấy chứng nhận quan hệ gia đình, hộ khẩu,… Người nước ngoài là công dân tự do, không vi phạm pháp luật hay thuộc diện bị cấm xuất cảnh khỏi Việt tạm trú tại phường, xã ở Việt Nam hiện tại. Chú ý các loại giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần được dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt Nam. Thủ tục gia hạn tạm trú thăm thân cho người nước ngoài Đầu tiên bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gia hạn tạm trú thăm thân theo quy định. Tùy từng người thân bảo lãnh mà thủ tục có sự khác nhau về giấy tờ cần chuẩn bị. 1. Người nước ngoài là thân nhân của công dân Việt Nam Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài do công dân Việt Nam bảo lãnh bao gồm Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tạm trú xác nhận tạm trú có xác nhận của công an phường, ảnh kích thước 2x3cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 bảo lãnh và tờ khai xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA7, NA8 theo thông tư 04/2015/TT-BCA. Bản sao công chứng Giấy xác nhận hoặc đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Nếu kết hôn ở nước ngoài cần có trích lục kết hôn do Việt Nam cấp hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự đăng ký kết khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống giấy xét nghiệm ADN nếu là tờ của công dân Việt Nam bảo lãnh Sổ hộ khẩu, căn cước công dân. 2. Người nước ngoài là thân nhân của người có thẻ tạm trú Người nước ngoài được bảo lãnh là cha, mẹ, vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người có thẻ tạm trú Việt Nam. Người nước ngoài có thể là nhà đầu tư, chuyên gia… đang làm việc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam, được doanh nghiệp bảo lãnh làm thẻ tạm trú và đồng thời bảo lãnh cho thân nhân của họ. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gồm Tờ khai thẻ tạm trú theo mẫu NA7, chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 13 tháng. Nếu hộ chiếu không đủ thời hạn thì nên tiến hành gia hạn hộ chiếu trước khi Thẻ tạm trú ảnh 2x3cm nền trắng, không đeo kính, mũ chụp trong vòng 6 tháng gần khai xác nhận tạm trú online hoặc Giấy xác nhận tạm trú do công an phường, xã nơi người nước ngoài cư trú đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp bảo giới thiệu cá nhân đại diện cho doanh nghiệp đi làm thủ tục. Địa chỉ nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú thăm thân Đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố mà người nước ngoài đang tạm trú để xin gia hạn thẻ tạm trú. Dưới đây là thông tin của Cục Quản Lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Tại Hà Nội Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công anĐịa chỉ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà 024 3825 contact gian làm việc 800 – 1130 và 1330 – 1600 từ thứ 2 đến sáng thứ 7.Chỉ đường tại đây. Tại Hồ Chí Minh Văn phòng Cục Quản lý xuất nhập cảnh Tp. Hồ Chí Minh – Bộ Công AnĐịa chỉ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Hồ Chí 028 3920 contact gian làm việc 730 – 1130 và 1300 – 1700 từ thứ 2 đến sáng thứ 7, trừ ngày lễ, tết.Hướng dẫn đến nơi. Thời gian nhận hồ sơ Theo giờ hành chính, từ thứ 2 đến sáng thứ 7, trừ ngày lễ tết. Thời gian gia hạn thẻ tạm trú thăm thân Sau khi cán bộ kiểm tra hồ sơ đủ hợp lệ sẽ đưa cho bạn giấy hẹn. Thường hồ sơ được giải quyết trong vòng từ 5-7 ngày làm việc. Đến ngày hẹn trên giấy bạn mang giấy tờ tùy thận và giấy hẹn đến gặp cán bộ Cục Quản lý xuất nhập cảnh để nhận kết quả. Hồ sơ được phê duyệt bạn ký nhận thẻ tạm trú gia không được xét duyệt, bạn sẽ nhận lại hồ sơ. Thời gian trả kết quả Giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Lệ phí nộp gia hạn thẻ tạm trú 10$/1 lần. Chỉ thu bằng tiền Đôla Mỹ hoặc Việt Nam đồng. Tham khảo thêm mức thu lệ phí gia hạn tạm trú tại đây. Chú ý Lệ phí xét duyệt hồ sơ sẽ không được trả lại kể cả khi hồ sơ của bạn không được xét duyệt tức là không được cấp thẻ. Thông tin thủ tục gia hạn thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài 2022 Đối tượng thăm thân được gia hạn tạm trú Người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam và có thẻ tạm người nước ngoài là cha, mẹ, vợ chồng, con của công dân Việt đã làm đăng ký tạm trú tại công an cấp xã, phường theo quy định. Chú ý Phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên. Nếu các giấy tờ do nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng dịch sang Tiếng Việt nếu cần. Người nước ngoài về Việt Nam sống xin thẻ tạm trú xem tại đây. Không được gia hạn thẻ tạm trú thăm thân khi Hộ chiếu của người nước ngoài hết hạn hoặc không đủ thời hạn dưới 1 năm. Thời hạn của thẻ tạm trú phải ít hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 người nước ngoài thuộc diện “Bị trục xuất khỏi Việt Nam” thì họ phải thực hiện lệnh xuất cảnh theo quy định, khả năng cao họ sẽ bị cấm nhập cảnh trở lại Việt Nam có thể từ 3- 5 năm. Trường hợp bị mất thẻ tạm trú cũ. Khi mất người nước ngoài phải trình báo công an nơi tạm trú và có Giấy xác nhận mất Thẻ tạm trú cũ của Công an cấp phường, xã. Phải tiến hành xin cấp lại thẻ tạm trú trước khi gia hạn. Thời hạn được gia hạn Thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài Thời hạn thẻ tạm trú thân nhân được gia hạn 1-3 năm, nếu gia hạn lần lần thứ 2 trở đi Tối đa lên đến 5 năm. Nên gia hạn thẻ tạm trú khi nào? Nguời nước ngoài nên gia hạn thẻ tạm trú trước ngày hết hạn để tránh bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật Việt Nam. Thực tế, để bảo đảm hoàn tất chuẩn bị thủ tục đúng thời gian và xét duyệt hồ sơ xin gia hạn. Thì doanh nghiệp bảo lãnh hoặc người bảo lãnh nên nộp hồ sơ xin gia hạn Thẻ tạm trú thân nhân trước ngày hết hạn từ 7 -10 ngày làm việc. Để được hướng dẫn và trợ giúp gia hạn tạm trú thăm thân cho người nước ngoài nhanh chóng, chỉ từ 1-3 ngày, xử lý quá hạn thẻ tạm trú và tiết kiệm chi phí, hãy liên hệ với VISAQ theo thông tin sau Bộ phận hỗ trợ gia hạn thẻ tạm trú thăm thân Hotline 0904 895 228 – 0917 163 993Tel 024 3724 5292 – 028 3824 visa sở chính Tầng 4, số 142 Đội Cấn, Ba Đình, Hà phòng Hồ Chí Minh Phòng 101, số 168 Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. VISAQ chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng khi sử dụng dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho nguời nước ngoài, nhanh chóng, uy tín mà giá rẻ nhất thị trường. Bạn có thể tham khảo thêm tại đây. Chúng tôi còn cung cấp nhiêu dịch vụ khác, có xuất hóa đơn VAT cho doanh nghiệp, công ty cần. Câu hỏi nhiều người quan tâm Mất bao lâu để gia hạn thẻ tạm trú thăm thân 2022?Hiện tại, mất khoảng 7 – 10 ngày, kể từ thời điểm cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đầy đủ giấy tờ. Với các hồ sơ chuẩn bị không tốt, thời gian có thể kéo dài hơn. Điều gì xảy ra nếu thẻ tạm trú thăm thân hết hạn trong khi chờ gia hạn?Nếu thẻ tạm trú của người nước ngoài hết hạn trong thời gian chờ cấp thẻ mới thì không cần phải lo lắng. Bạn có giấy biên nhận nộp hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả là được. Có thể tiếp tục làm việc với thẻ tạm trú thăm thân đã hết hạn không?Miễn là người nước ngoài tiếp tục được người thân bảo lãnh gia hạn thẻ tạm trú, thì vẫn ở trong tình trạng cư trú hợp pháp và được tiếp tục làm việc tại Việt Nam.
Nhu cầu làm visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hay visa thăm thân cho vợ/chồng, con của nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam ngày càng trở lên phổ biến để họ có thể sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu thủ tục xin visa thăm thân và thẻ tạm trú diện thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài thông qua bài viết sau ContentsVisa thăm thân Việt NamVisa thăm thân là gì?Visa thăm thân Việt Nam được cấp duyệt trong những trường hợp nào?Thời hạn của visa thăm thân Việt NamHướng dẫn làm hồ sơ xin cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoàiThẻ tạm trú Việt NamThẻ tạm trú là gì?Thẻ tạm trú theo diện thăm thân được cấp cho những trường hợp nào?Hồ sơ cần thiết để làm thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thânCâu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú diện thăm thân Visa thăm thân là gì? Visa thăm thân Việt Nam Visa TT là loại visa cấp cho người nước ngoài có người thân là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam hoặc là vợ/chồng/con của người có quốc tịch Việt Nam. Mục đích của visa thăm thân Việt Nam là để cho những người nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam để thăm viếng người thân hoặc sinh sống tại Viêt Nam trong thời hạn nhất định. Visa thăm thân Việt Nam được cấp duyệt trong những trường hợp nào? Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thị thực thăm thân được cấp cho người nước ngoài trong các trường hợp sau – Người nước ngoài có bố hoặc mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam hoặc bố mẹ là người nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam với visa thương mại/ thẻ tạm trú. – Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam với thẻ tạm trú Thời hạn của visa thăm thân Việt Nam – Thời hạn của visa thăm thân TT có thời hạn tối đa không quá 1 năm 12 tháng -Trong trường hợp người nước ngoài bảo lãnh người nước ngoài trên 18 tuổi thì thời hạn visa thăm thân TT visa Việt Nam được cấp không quá 6 tháng. – Tuỳ theo trường hợp cụ thể, Cục xuất nhập cảnh Việt Nam có thể cấp visa thăm thân ngắn hơn thời gian quy định Quy định pháp luật về cấp visa thăm thân cho người nước ngoài Luật số 47/2014/QH2013 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt NamThông tư số 04/2015/TT-BCA quy định chi tiết về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt NamThông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Hướng dẫn làm hồ sơ xin cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài Trường hợp người nước ngoài đang có thị thực dài hạn/ thẻ tạm trú Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân theo diện visa thăm thân Hồ sơ yêu cầu làm visa thăm thân Việt Nam Đơn xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam thăm thân theo mẫu NA2 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở nước ngoàiĐơn xin cấp visa, gia hạn visa theo mẫu NA5 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở tại Việt NamHộ chiếu gốc của người được bảo lãnh nếu trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt NamHộ chiếu và thị thực của người bảo lãnh Visa hoặc thẻ tạm trúGiấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình ……Những giấy tờ này phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy địnhGiấy phép đăng kí kinh doanh, mẫu dấu chữ ký của công ty tại Việt Nam nơi người bảo lãnh nước ngoài làm việcGiấy giới thiệu Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài theo diện visa Việt Nam thăm thân Hồ sơ bao gồm Đơn xin Công văn nhập cảnh Việt Nam diện thăm thân theo mẫu NA3 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở nước ngoàiĐơn xin cấp visa, gia hạn visa theo mẫu NA5 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở tại Việt NamBản chứng thực thẻ căn cước của người bảo lãnhBản chứng thực hộ khẩu của người bảo lãnhBản chứng thực Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình …… Trong trường hợp bạn muốn tự túc xin visa thăm thân tại cơ quan xuất nhập cảnh thì bạn sẽ trực tiếp đến cục quản lý xuất nhập cảnh. Cục xuất nhập cảnh tại thành phố Hà Nội – Địa chỉ 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội Cục xuất nhập cảnh tại thành phố Hồ Chí Minh – Địa chỉ 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức tiếp khách giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh vào các ngày làm việc trong tuần, trừ Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định riêng của Việt Nam. Giờ tiếp khách – Buổi sáng từ 08h00 – 11h30 – Buổi chiều từ 13h30 – 16h00 Nếu như bạn muốn tiết kiệm thời gian, không muốn đi lại và muốn có sự tư vấn chu đáo, nhiệt tình để chuẩn bị hồ sơ làm visa thăm thân Việt Nam chính xác thì bạn nên thông qua dịch vụ của các công ty chuyên làm về về Visa nhập cảnh Việt Nam. Ở đó họ sẽ tư vấn tận tình về các giấy tờ, thủ tục yêu cầu cho những trường hợp cụ thể và sẽ thay bạn đi nộp, nhận kết quả tại cục xuất nhập cảnh. Làm visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài tại Thời gian xử lý hồ sơ visa thăm thân Thông thường 05- 07 ngày làm việc Lưu ý Không phải bất kỳ trường hợp người nước ngoài nào đang sinh sống ở Việt Nam đều có thể bảo lãnh cho người thân nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện visa thăm thân Việt Nam. Người nước ngoài đó phải đang sinh sống và làm việc hợp pháp ở Việt Nam. Thông thường họ sẽ là chủ doanh nghiệp hoặc là người lao động nhưng có giấy phép lao động và thẻ tạm trú do công ty ở Việt Nam bảo lãnh. Khi người nước ngoài đó muốn bảo lãnh cho thân nhân nhập cảnh Việt Nam thì doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc phải kí, đóng dấu vào các tờ khai trong hồ sơ yêu cầu làm visa thăm thân. Nếu không có công ty kí, đóng dấu thì sẽ không thể làm hồ sơ theo diện thăm thân mà chỉ có thể xin visa theo mục đích du lịch. Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài chung sống với nhau như vợ chồng, có con chung, nhưng không có giấy đăng kí kết hôn thì cũng không thể làm được visa thăm thân Việt Nam. Người con, mặc dù có quan hệ cha/mẹ con, nhưng không thể bảo lãnh cho bố/ mẹ vì chỉ có bố mẹ mới bảo lãnh được cho con. Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài kết hôn, rồi sinh con ra trong thời gian đang sinh sống ở Việt Nam, con mang hộ chiếu nước ngoài. Và sau khi sinh con, muốn ra nước ngoài sinh sống, thì cần phải làm visa xuất cảnh Việt Nam cho em bé. Visa Việt Nam dài hạn theo diện kết hôn Thẻ tạm trú Việt Nam Như các bạn biết visa thăm thân Việt Nam chỉ có hiệu lực dài nhất là 01 năm. Thông thường cục xuất nhập cảnh sẽ chỉ cấp visa thăm thân có hiệu lực trong vòng 01 đến 03 tháng. Trong khi đó người nước ngoài thường làm việc ở Việt Nam theo hợp đồng 2-3 năm hoặc lâu hơn. Vậy làm thế nào để có thể xin visa dài hạn cho người thân của họ sang Việt Nam sinh sống, đoàn tụ lâu dài? Sau khi có visa thăm thân để sinh sống ở Việt Nam. Nếu muốn ở lại lâu dài, người bảo lãnh/ đơn vị bảo lãnh sẽ làm hồ sơ yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân. Thẻ tạm trú là gì? Là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa, thị thực Việt Nam. Thẻ tạm trú có hiệu lực từ 1 năm trở lên và nó được coi như là một visa dài hạn. Thẻ tạm trú theo diện thăm thân được cấp cho những trường hợp nào? Thân nhân chồng/ vợ, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú theo quy định được bảo lãnh cho thân nhân của mình xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân với điều kiện công ty mà người nước ngoài đó làm việc ở Việt Nam đứng ra kí hồ sơ bảo nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam; Người nước ngoài có bố hoặc mẹ hoặc cả bố và mẹ là công dân Việt Nam. Hồ sơ cần thiết để làm thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân Trường hợp người bảo lãnh có thẻ tạm trú Việt Nam Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc – Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc; – Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Hộ chiếu bản gốc của người xin cấp thẻ tạm trú; – Giấy xác nhận đăng ký tạm trú qua khai báo online hoặc khai trực tiếp tại Công an phường nơi tạm trú. – 02 ảnh 2cmx3cm mới chụp không quá 6 tháng – Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh Lưu ý Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt – Giấy giới thiệu Trường hợp người bảo lãnh là công dân Việt Nam – Mẫu NA7, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc – 02 ảnh 2cmx3cm – Sổ hộ khẩu Việt Nam của người bảo lãnh – CMND của người bảo lãnh – Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh là công dân Việt Nam Ví dụ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình. Những giấy tờ tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật công chứng. Những giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì yêu cầu chứng thực sao y bản chính. Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú diện thăm thân Thẻ tạm trú diện thăm thân có hiệu lực trong bao lâu? Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Đối với visa thăm thân Việt Nam theo diện người nước ngoài bảo lãnh thì thẻ tạm trú của người được bảo lãnh có hiệu lực bằng hiệu lực thẻ tạm trú của người bảo lãnh. Đối với visa thăm thân theo diện có thân nhân là người Việt Nam thì hiệu lực lên tới 3 năm và hiệu lực thẻ tạm trú sẽ ngắn hơn hiệu lực hộ chiếu 3 tháng. Nếu thẻ tạm trú theo diện thăm thân hết hạn, phải làm gì? 01 tháng trước khi thẻ tạm trú hết hạn, bạn nên làm thủ tục để xin cấp 01 thẻ tạm trú mới. Hồ sơ và quy trình, giống hệt như lần đầu. Người bảo lãnh có bắt buộc phải trình diện tại cục xuất nhập cảnh không? Có. Trong trường hợp người bảo lãnh muốn trực tiếp đi nộp hồ sơ tại cục xuất nhập cảnh. Nếu không, họ sẽ làm việc thông qua các công ty chuyên trách lĩnh vực visa nhập cảnh Việt Nam. Trong bài viết trên, Thủy Nguyễn đã tổng hợp toàn bộ thông tin về visa thăm thân Việt Nam, thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Hi vọng, hướng dẫn này giúp bạn hiểu rõ về yêu cầu, thủ tục, quy trình làm visa thăm thân Việt Nam, thẻ tạm trú thăm thân và có thể tự đi nộp hồ sơ tại cục xuất nhập cảnh để bảo lãnh cho người thân. Nếu bạn không muốn mất thời gian đi lại và muốn được tư vấn kĩ về các loại visa Việt Nam, thì nên làm việc thông qua các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ visa nhập cảnh Việt Nam.
thẻ tạm trú thăm thân