thống kê toán 10

KẾ TOÁN THỰC HÀNH HỌC XONG LÀM ĐƯỢC VIỆC NGAY Nội Dung Khoá Học Click vào nút để xem nội dung chi tiết từng phần ĐĂNG KÝ NGAY! Phần 1 Tổng quan về công việc kế toán trong doanh nghiệp Phần 2 Hoá đơn Phần 4 Kế toán tiền lương, BHXH và thuế TNCN Phần 3 Kế toán tiền mặt - tiền gửi ngân hàng Phần 5 Kế toán tài sản cố định và chi phí trả trước Phần 6 Xổ số Điện Toán: Kết quả xổ số điện toán miền bắc, xo so dien toan thu do, xsdientoan, xosodientoan, Xổ Số Minh Chính. vesoonline.com; Thống Kê. Thống Kê Lô (Miền) Kiểm Tra Gan Cực Đại (Miền) Thống Kê Tần Suất (Miền) Thống Kê Tần Suất Chi Tiết (Miền) Tuyển dụng nhân viên Kế Toán. Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Mạnh Toàn. Hải Phòng. Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. Kỹ năng tổng hợp, lập báo cáo phân tích bằng excel tốt. Đã đăng +30 ngày trước ·. Bộ GD&ĐT tiếp tục mở hệ thống thanh toán lệ phí tuyển sinh trực tuyến từ hôm nay đến 17h00 ngày 13/9. Trước đó, theo thống kê của Bộ GD&ĐT, hết thời gian nộp lệ phí theo quy định, đã có 97% số nguyện vọng đã được thí sinh thanh toán thành công trên hệ thống thanh Điện Toán Keno; Điện Toán Max3D; Điện Toán Max3D PRO; Điện Toán Max4D; Sớ Đầu Đuôi. Sớ Miền Nam; Sớ Miền Trung; Sớ Miền Bắc; Thống Kê Xổ Số. Thống Kê Lô (Miền) Kiểm Tra Gan Cực Đại (Miền) Thống Kê Tần Suất (Miền) Thống Kê Tần Suất Chi Tiết (Miền) Thống Kê Lô (Tỉnh) Nếu bạn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trong SGK, hãy xem phần: Giải bài tập SGK Toán lớp 3 - Làm quen với thống kê số liệu Giới thiệu | Câu hỏi thường gặp | Kiểm tra | Học mà chơi | Tin tức | Quy định sử dụng | Chính sách bảo mật | Góp ý - Liên hệ Vay Tien Nhanh Home Credit. Tóm tắt kiến thức Toán lớp 10, phần thống kê hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn khi tìm hiểu đến phần này, mời các bạn tham khảo. I. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT 1. Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho có k giá trị khác nhau k\\leq\ n. Gọi \x_{i}\ là một giá trị bất kì trong k giá trị đó. Ta cóSố lần suất hiện giá trị \x_{i}\ trong dãy số liệu đã cho được gọi là tần số của giá trị đó, kí hiệu là \n_{i}\Số \f_{i}=\frac{n_{i}}{n}\ được gọi là tần suất của giá trị \x_{i}\ 2. Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho được phân bố vào k lớp k> Học trực tuyến Lớp 10 tại Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Tài liệu gồm 51 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề thống kê, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 5 Toán 10.1. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Bảng phân bố tần số và tần suất. 2. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. II. Các dạng toán. Dạng 1. Bảng phân bố tần số và tần suất. Dạng 2. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép BIỂU ĐỒ I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Biểu đồ tần suất hình cột. 2. Đường gấp khúc tần suất. 3. Biểu đồ hình quạt. II. Các dạng toán. Dạng 1. Vẽ biểu đồ tần số và tần suất hình cột. Dạng 2. Biểu đồ đường gấp khúc. Dạng 3. Biểu đồ hình SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ. MỐT I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Số trung bình cộng. 2. Số trung vị. 3. Mốt. II. Các dạng toán. Dạng 1. Số trung bình. Dạng 2. Số trung vị. Dạng 3. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN I. Tóm tắt lí thuyết. II. Các dạng toán. Dạng 1. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng số liệu KHÔNG ghép lớp. Dạng 2. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng số liệu ghép ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG V I. Đề số 1a. II. Đề số 1b. III. Đề số 2a. IV. Đề số 2b. V. Đề số 3a. VI. Đề số 3b. Thống KêGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] Tài liệu gồm 86 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề thống kê trong chương trình SGK Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo CTST, có đáp án và lời giải chi 1. Số gần đúng và sai số. + Dạng 1. Tính sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng. + Dạng 2. Sai số tương đối của số gần đúng. + Dạng 3. Quy tròn số gần đúng. + Dạng 4. Xác định các chữ số chắc của một số gần đúng, dạng chuẩn của chữ số gần đúng và kí hiệu khoa học của một số. Bài 2. Mô tả và biểu diễn dự liệu trên các bảng và biểu đồ. Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. Thống KêGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] Ví dụ 1 Điều tra về số giờ tự học của 1 học sinh lớp 10 ở nhà trong 1 tuần, người ta chọn ra ngẫu nhiên 50 học sinh lớp 10 và đề nghị các em cho biết số giờ tự học ở nhà trong 1 tuần. Kết quả được nêu dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp sau đơn vị là giờ Lớp Tần số [0;9] 5 [10;19] 9 [20;29] 15 [30;39] 10 [40;49] 9 [50;59] 2 N = 50 a Dấu hiệu là gì ? Đơn vị điều tra là gì? b Bổ xung cột tần suất để được bảng phân bố tần số – tần suất. c Vẽ biểu đồ tần số hình cột và biểu đồ tần suất hình quạt. d Tính số trung bình? Hướng dẫn a Dấu hiệu Số giờ học trong 1 tuần Đơn vị điều tả Một học sinh lớp 10 b Bổ sung cột tần suất, ta có bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Công thức tính tần suất \{f_i} = \frac{{{n_i}}}{n}\ Lớp Tần số Tần suất % [0;9] 5 10 [10;19] 9 18 [20;29] 15 30 [30;39] 10 20 [40;49] 9 18 [50;59] 2 4 N = 50 c d Số trung bình Lớp Giá trị đại diện Tần số [0;9] 4,5 5 [10;19] 14,5 9 [20;29] 24,5 15 [30;39] 34,5 10 [40;49] 44,5 9 [50;59] 54,5 2 N=50 \\overline x = \frac{1}{{50}}\left { + + + + + \right = 27,5\ giờ Ví dụ 2 Để khảo sát kết quả thi môn Toán trong kỳ thi Tuyển sinh Đại học năm trước ở trường A, người ta chọn một mẫu gồm 100 học sinh tham gia kỳ thi tuyển sinh đó. Kết quả được bảng phân bố tần số sau Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 1 3 5 8 13 19 24 13 11 2 N=100 a Tìm mốt? b Tìm số trung bình chính xác đến hàng phần trăm? c Tìm số trung vị? d Tìm phương sai và độ lệch chuẩn chính xác đến hàng phần nghìn? Hướng dẫn a Mốt MO=7 b Số trung bình \\overline x = \frac{1}{{100}}\left { + + + + ... + \right = 6,24\ điểm c Số liệu đứng thứ 50 là 6, số liệu đứng thứ 51 là 7. Vậy số trung vị bằng \{M_e} = \frac{{6 + 7}}{2} = 6,5\ d Phương sai và độ lệch chuẩn \{s^2} = \frac{1}{{100}}\sum\limits_{i = 1}^{100} {{n_i}{{\left {{x_i} - \overline x } \right}^2}} \approx 4,002\; \s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {4,002} \approx 2,001\ Bài tập chương Thống kê Toán lớp 10 chương trình nâng cao và cơ bản Chương 5 Đại số 10. Nội dung gồm tóm tắt lý thuyết từng bài và bài tập... Bài tập chương Thống kê Toán lớp 10 chương trình nâng cao và cơ bản Chương 5 Đại số 10. Nội dung gồm tóm tắt lý thuyết từng bài và bài tập ứng liệu này gồm 2 file, bản word. Các thầy cô có thể chỉnh sửa làm tài liệu giảng dạy. Tải về tại đây Download Chuyen de Thong ke Toan 10. Xem thêm BÀI TẬP Chương 1 - Chương 2 - Chương 3 - Chương 4 - Chương 5 - Chương 6 ĐẠI SỐ 10 NÂNG CAO Thống kê toán 10 là một trong những chương kiến thức quan trọng nhất trong chương trình Toán THPT, đặt nền tảng cho môn học toán đại cương Đại học. Trong bài viết sau đây, VUIHOC sẽ cùng các em ôn lại lý thuyết về thống kê, các công thức số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê và bài tập tự luyện có phần giải chi tiết. 1. Bảng phân bố tần số và tần suất Một số khái niệm chung Một số khái niệm chung về thống kê toán 10 các em cần nắm được trước khi lập bảng phân bố tần số và tần suất Một tập hợp con hữu hạn các đơn vị điều tra được gọi là một mẫu. Số phần tử của một mẫu gọi là kích thước mẫu. Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu gọi là một mẫu số liệu. Cách trình bày mẫu số liệu Khái niệm tần số và tần suất được phát biểu như sau Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu Ví dụ Trong bảng số liệu trên ta thấy có 7 giá trị khác nhau là $x_1=4, x_2=5, x_3=6, x_4=7, x_5=8, x_6=9, x_7=10$ $x_1=4$ xuất hiện 3 lần => $n_1=3$ tần số của $x_1$ là 3 Tần suất f_i của giá trị x_i là tỉ số giữa tần số n_i là kích thước mẫu N, công thức là Ví dụ $x_1$ có tần số là 3 => $f_1=\frac{3}{45}$ hay $f_1=5%$ Bảng phân bố tần số - tần suất Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Giả sử p dãy số liệu thống kê đề bài được phân vào k lớp k=30 thì cần ưu tiên chọn số trung bình cộng để làm đại diện cho các số liệu thống kê. Nếu không tính được giá trị trung bình, ta chọn số trung vị hoặc số mốt làm đại diện cho các số liệu thống kê. Không nên dùng số trung bình để làm đại diện trong các trường hợp sau Số các số liệu thống kê quá ít n nhỏ hơn hoặc bằng 10 Giữa các số liệu thống kê có sự chênh lệch quá lớn Đường gấp khúc có tần suất không đối xứng. Phương sai và độ lệch chuẩn Để đo được độ phân tán độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, chúng ta dùng phương sai $s^2$ và độ lệch chuẩn $s=s_2$. Xét 3 trường hợp sau đây Với mẫu số liệu kích thước N là ${x_1, x_2,... x_N}$ Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần suất và tần số Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần suất tần số ghép lớp $c_i, n_i, f_i$ là giá trị đại diện, giá trị tần số, giá trị tần suất của lớp thứ I; N là các số liệu thống kê. Lưu ý Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán của các số liệu thống kê càng lớn so sánh với số trung bình. 4. Bài tập luyện tập chương 5 thống kê toán 10 Dưới đây là bộ bài tập tự luyện VUIHOC sưu tầm để giúp các em thành thạo phần kiến thức thống kê toán 10. Các em nhớ lưu lại để luyện giải nhé! Bài 1 Dưới dây là bảng khảo sát tiền lãi của mỗi ngày trong 30 ngày ở một quầy bán báo đơn vị nghìn đồng Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp sau đây [29,5; 40,5, [40,5; 51,5, [51,5; 62,5, [62,5; 73,5, [73,5; 84,5, [84,5; 95,5]. Hướng dẫn giải Bài 2 Cho các số liệu thống kê về tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được lắp thử đơn vị giờ trong bảng sau Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất. Hướng dẫn giải Liệt kê các giá trị khác nhau 1150, 1160, 1170, 1180, 1190 Với các số liệu khác, chúng ta tìm tần số bằng cách đếm xem số ấy xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng. Bảng phân bố tần số và tần suất Từ bảng trên ta có thể thấy, phần lớn các bóng đền đều có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ. Bài 3 Cho bảng phân số tần số và tần suất ghép lớp về nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố VInh từ năm 1961 đến hết năm 1990 30 năm Hãy tính giá trị trung bình cộng của bảng trên. Hướng dẫn giải Số trung bình cộng của bảng trên là Bài 4 Cho các số liệu thống kê ghi tại bảng sau đây Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T đơn vịg Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớn với các lớp sau đây [70;80], [80;90], [90;100], [100,110], [110,120] Hướng dẫn giải Bài 5 Tiền lương mỗi tháng của 7 nhân viên trong 1 công ty du lịch như sau đơn vị nghìn đồng 650, 840, 690, 720, 2500, 670, 3000. Tìm số trung vị của các số liệu trên. Ý nghĩa của số trung vị cần tìm là gì? Hướng dẫn giải Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bộ bài tập luyện giải thống kê toán 10. Để đọc và học nhiều hơn về các kiến thức Toán THPT, Toán lớp 10,... các em học sinh truy cập trang web trường học online hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay nhé!

thống kê toán 10