thủ tục xin phép làm khu du lịch sinh thái
Từ giá trị tiềm năng về du lịch của bãi biển này, hơn 10 năm trước UBND TP Đà Nẵng đã chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Khu Du lịch sinh thái Nam Ô (còn có tên là Lancaster Nam O Resort) có diện tích 36,6ha, do Công ty CP Thương mại đầu tư Cù Lao Chàm làm chủ đầu tư.
Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường khu du lịch sinh thái dưới tán rừng GỌI NGAY - 0903649782 - 028 35146426 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
Khu du lịch sinh thái Thái Hải là khu bảo tồn theo dạng nhà sàn đậm nét văn hóa các đồng bào dân tộc Tày, Nùng tại tỉnh Thái Nguyên thời gian gần đây rất thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Về làng nghề Tây Hồ xứ Huế ngẩn ngơ với những chiếc nón bài thơ. Về
4. Công ty lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái (Uy tín - Chuyên nghiệp) Với kinh nghiệm đã tư vấn và triển khai cho nhiều doanh nghiệp/cá nhân Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng cao cấp ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, chúng tôi cam kết sẽ
Ngày 25/9, thông tin từ UBND huyện Phú Lộc (tỉnh Thừa Thiên - Huế), UBND huyện vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ khu du lịch sinh thái xây dựng không phép giữa rừng trên địa bàn. Mặc dù chưa được cơ quan chức năng cấp phép, thế nhưng chủ
Tổng quan về khu du lịch sinh thái để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục pháp lý cho dự án một cách nhanh nhất, hoàn thiện nhất và khi dự án đi vào hoạt động không gặp trở ngại về pháp lý môi trường, bạn có thể lập đề án xả nước thải vào nguồn nước
Vay Tien Nhanh Home Credit. 1. Vì sao phải thành lập công tyThành lập công ty hay doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập ra công ty tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh nhằm “khai sinh” hợp pháp cho doanh thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tập thể sáng lập nên doanh nghiệp sẽ có quyền quyết định và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thành lập doanh nghiệp sẽ giúp hoạt động kinh doanh, sản xuất được mở rộng và thu về nhiều lợi nhuận hơn so với những quy mô nhỏ 1 Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở 2 Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp 3 Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ tục làm passport nhanh được thực hiện như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết Thủ tục làm passport nhanh 3. Thành lập công ty du lịch sinh thái cần những gì?Để thành lập công ty bạn cần chuẩn bị các tài liệu saua. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định trong Thông tư 01/2022/ Tài liệu pháp lý cá nhân, gồm + Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;+ Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp Công chức, viên chức…;c. Điều lệ công Danh sách thành tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;e. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi Dịch vụ thành lập công ty du lịch sinh thái của Công ty Luật ACCPhí nhà nước Phí cấp phép VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp VNĐPhí khắc dấu tròn công ty VNĐ – VNĐPhí ĐK chứng thư số, chữ ký số token VNĐ – VNĐKhi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính.. qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành ĐKPhí ĐK phần mềm hóa đơn điện tử có tầm 100 số hóa đơn để xuất VNĐ – Bảng giá thành lập công ty du lịch sinh thái của ACCPhí Đồng Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đồng/lần Thông tư số 47/2019/TT-BTCLệ phí Đồng Lệ phí đăng ký doanh nghiệp đồng/lần Thông tư số 47/2019/TT-BTC6. Ưu nhược điểm khi thành lập công ty du lịch sinh Ưu điểm khi thành lập công tyThứ nhất, được thành lập theo quy định pháp luật. Do đó, công ty sẽ được pháp luật công nhận và bảo hộ. Pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Doanh nghiệp đã và đang xây dựng một hành lang pháp lý rất chặt chẽ và cụ thể để đảm bảo hoạt động một cách hiệu của các doanh nghiệp. Chính vì thế, những giao dịch sẽ diễn ra thuận lợi, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, tránh các tranh chấp phát hai, có cơ cấu tổ chức chặt ba, có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của tư, về lợi ích kinh tế, việc hoạt động trên danh nghĩa là một tổ chức giúp tăng quy mô kinh doanh, tạo sự chuyên nghiệp và uy tín đối với khách hàng, tăng mức độ tin tưởng với các đối tác. Từ đó, tạo cơ hội để công ty tăng khả năng huy động vốn, tăng lợi nhuận và những lợi ích Nhược điểm khi thành lập công ty Xét về vốn điều lệ, mỗi loại hình công ty sẽ đòi hỏi một mức vốn điều lệ khác nhau. Cá nhân hoặc tổ chức khi thành lập công ty phải đáp ứng mức vốn điều lệ theo quy đầu thành lập luôn có những thủ tục pháp lý cần phải thực hiện. Nếu chưa có sự hiểu biết về pháp luật thì các công ty khi thành lập sẽ gặp nhiều bất cập vì những hồ sơ, giấy tờ và thủ tục phức dựng nội bộ là việc cần làm mỗi khi thành lập công ty. Việc xây dựng nội bộ vững chắc không hề dễ dàng. Công ty có phát triển được hay không phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ nội thuế cao do dựa vào doanh thu của công ty. Khi kinh doanh với tư cách cá nhân, mức thuế sẽ được quy định khác với kinh doanh theo quy mô doanh ty khi thành lập sẽ phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước, phải báo cáo thuế hàng tháng, hàng năm và phải nhiều loại thuế khác nhau cho cơ quan Thủ tục sau khi thành lập công ty du lịch sinh tháiCác thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty bao gồm Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế quản lý …Treo biển tại trụ sở công ty. …Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế …Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử …Đăng ký khấu hao tài sản cổ Các loại thuế cơ bản công ty phải nộpLệ phí môn thu nhập doanh giá trị gia thu nhập cá nhân TNCNThuế xuất nhập tài tiêu thụ đặc Công ty chưa có doanh thu sau khi thành lập có phải kê khai thuế?Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 1, Điểm c quy định về nguyên tắc tính thuế, khai thuế như sau“c Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động kinh doanh và trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 1 Điều này và các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư này.”=> Công ty mới thành lập không phát sinh doanh thu vẫn phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dù có hay không phát sinh doanh Các loại hình công tyCăn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 thì có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. 11. Kinh nghiệm thành lập công ty du lịch sinh thái2 loại hình công ty phổ biến nhất là công ty TNHH và Cổ Phần. Nếu bạn có từ 3 người trở lên thì nên thành lập công ty cổ phần. Giúp doanh nghiệp vừa uy tín về phần nhìn và thương hiệu, thủ tục cũng tương tự công ty TNHH. Khác biệt chỉ là bạn có bao nhiêu thành viên sáng lập. ACC không khuyên thành lập doanh nghiệp tư nhân vì tư nhân thì khi phá sản bạn phải dùng tài sản để chịu trách nhiệm trước các khoảng nợ, công ty TNHH và cổ phần thì chỉ chịu trách nhiệm trên phần vốn cổ phần góp vấn đề cần quan tâm nữa đó là liên quan đến vốn điều lệ. Vốn điều lệ công ty mới thành lập không quy định mức tối thiểu và tối đa. Việc doanh nghiệp đăng ký mức vốn bao nhiêu cũng được. ACC khuyến khích nên đăng ký mức vốn từ 8 – 9,9 tỷ để mức nộp lệ phí môn bài hằng năm chỉ là 2 triệu nhưng có số vốn điều lệ đẹp và nâng cao thương hiệu công ty hơn. Pháp luật không yêu cầu phải chứng minh vốn và không bắt buộc phải góp qua tài khoản ngân hàng. Liên hệ ACC để được tư vấn rõ về vấn đề vốn điều Các câu hỏi liên quan đến thành lập công ty Người nước ngoài có thể thành lập công ty tại Việt Nam hay không?Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, người nước ngoài có thể thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần tại Việt doanh hàng rong có cần thành lập công ty không?Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trò trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa doanh online có cần đăng ký hay không?Hiện nay, trên báo đài và các phương tiện thông tin đại chúng có nhiều thông tin các fanpage, cá nhân kinh doanh trên facebook phải đăng ký kinh doanh. Đây là thông tin chính xác, việc kinh doanh trên facebook cũng là một trong các hoạt động kinh doanh do đó các chủ shop, chủ fanpage khi nhận được thông báo của cục thuế sẽ phải lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh và tiến hành đăng ký để đảm bảo đúng quy định pháp luật. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Rachel Tran Cập nhật vào 11/01/2023 1. Quy định nhập cảnh Thái Lan mới nhất [COVID]2. Thủ tục nhập cảnh Thái Lan mới nhất3. Hướng dẫn quy trình, cách làm Thái Pass tự túc mới nhất Thái Lan là địa điểm du lịch hè yêu thích của nhiều du khách Việt. Vậy Quy định nhập cảnh Thái Lan mới nhất hè này là gì, Thái Lan đã bỏ Thái Pass Thẻ thông hành Thái Lan chưa? Hãy cùng VISANA cập nhật ngay nhé. Theo các thông báo nhập cảnh mới nhất của Thái Lan, Từ ngày 01/07/2022, du khách nhập cảnh Thái Lan chỉ cần xuất hộ chiếu, phiếu tiêm chủng đủ liều vắc xin Covid hoặc Xét nghiệm âm tính Covid trong 72 tiếng, và visa hợp lệ du khách Việt Nam được miễn visa Thái Lan 30 ngày mà không cần đăng ký thẻ thông hành Thailand Pass và KHÔNG PHẢI CÁCH LY. Tuy nhiên, đối với các du khách đã có kế hoạch du lịch Thái Lan trong tháng 6 này vẫn phải chấp hành Quy định dưới đây Có Thái Pass Giấy thông hành Thái LanCó Bảo hiểm y tế với mức chi trả tối thiểu visa hợp lệ nếu yêu cầu. 👉Xem chi tiết Quy định nhập cảnh Thái Lan mới nhấtHướng dẫn làm Thái Pass 💥Nếu Bạn không có thời gian tìm hiểu các thông tin này, hoặc muốn hỗ trợ thủ tục nhập cảnh Thái Lan trọn gói, hãy để VISANA đồng hành cùng bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn Tư vấn thủ tục nhập cảnh Thái Lan mới nhấtMua Bảo hiểm du lịch,Làm Thái Lan Pass, vàĐặt vé máy bay. 💥Đặc biệt, để phục vụ nhu cầu du lịch hè Thái Lan của nhiều gia đình, nhóm bạn và công ty, VISANA GIẢM NGAY đồng/khách làm Thái Pass cho nhóm từ 4 người trở lên. Dưới đây là thông tin chi tiết về Quy định nhập cảnh Thái Lan, thủ tục nhập cảnh cũng như hướng dẫn làm Giấy thông hành Thái Lan. 1. Quy định nhập cảnh Thái Lan mới nhất [COVID] Hiện nay, du khách nhập cảnh Thái Lan sẽ được chia thành 2 nhóm Những người đã được tiêm chủng đầy đủ, vàNhững người chưa được tiêm chủng hoặc chưa được tiêm chủng đầy đủ. Để nhập cảnh Thái Lan KHÔNG cách ly, các đối tượng du khách này phải chuẩn bị các giấy tờ như sau Thailand Pass – Thẻ thông hành Thái Lan Sau khi nhập cảnh Thái Lan, du khách nhập cảnh bằng đường hàng không được khuyến cáo tự xét nghiệm thường xuyên bằng các bộ xét nghiệm kháng nguyên. Nếu kết quả xét nghiệm dương tính có thể tìm cách điều trị theo hợp đồng bảo hiểm hoặc phải tự chi trả chi phí y khách nhập cảnh bằng đường bộ sẽ phải tự xét nghiệm kháng nguyên nhanh khi nhập cảnh. Nếu kết quả âm tính thì du khách mới được nhập cảnh Thái Lan. Nếu dương tính, du khách sẽ phải được điều trị Covid hoặc không được phép nhập cảnh Việt Nam. Lưu ý Thái Lan chỉ chấp nhận 10 loại vacxin bao gồm CoronaVac, AstraZeneca or Covishield, Pfizer–BioNTech hoặc Comirnaty, Janssen hoặc Janssen/ Moderna, Sinopharm hoặc COVILO, Sputnik V, Covaxin, Medigen or MVC-COV1901 và Sputnik Light. Do đó, hãy kiểm tra loại vacxin bạn được tiêm có nằm trong danh sách được phê duyệt của Thái Lan không nhé. Quy định nhập cảnh Thái Lan bằng đường hàng không mới nhất 2. Thủ tục nhập cảnh Thái Lan mới nhất Dưới đây là hướng dẫn nhập cảnh Thái Lan bằng đường hàng không. Hình thức nhập cảnh Thái Lan bằng đường bộ cũng tương tự, thay vì đặt vé máy bay thì du khách sẽ cần đặt phương tiện vận chuyển. ► Bước 1 Chuẩn bị giấy tờ trước khi bay Bạn chuẩn bị các giấy tờ theo quy định nêu ở mục trên. Trong đó, Thái Pass Thailand Pass là một trong những giấy tờ không thể thiếu nếu muốn nhập cảnh Thái Lan trong giai đoạn này bất kể mục đích nhập cảnh gì. Bạn có thể xem hướng dẫn đăng ký Thái Pass và các lưu ý quan trọng ngay bên dưới. ► Bước 2 Nhập cảnh Thái Lan Sau khi hạ cánh tại sân bay ở Thái Lan, bạn đến khu vực nhập cảnh và xuất trình các giấy tờ theo yêu cầu đã chuẩn bị ở trên để hoàn tất thủ tục nhập cảnh Thái đónhững du khách đã được tiêm chủng đầy đủ hoặc những du khách chưa tiêm chủng đầy đủ nhưng đã nộp được Chứng nhận xét nghiệm âm tính PCR trong vòng 72 giờ lên hệ thống Thái Pass sẽ được tự do khám phá Thái Lan mà không phải di chuyển về khách sạn cách du khách chưa tiêm chủng đầy đủ và chưa nộp được Chứng nhận xét nghiệm âm tính PCR trong vòng 72 giờ lên hệ thống Thái Pass sẽ lên xe bố trí sẵn về khách sạn cách ly đã đăng ký, thực hiện xét nghiệm PCR vào ngày thứ 4 hoặc 5, và khi có kết quả âm tính sẽ được tự do khám phá Thái Lan. 3. Hướng dẫn quy trình, cách làm Thái Pass tự túc mới nhất Nếu muốn tự làm Thái Pass, bạn làm theo các bước sau ► Bước 1 Vào để đăng ký Thailand Pass. ► Bước 2 Kê khai thông tin và tải lên hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ để đăng ký Thailand Pass bao gồm Bản sao hộ chiếu còn hạnBảo hiểm y tế quốc tế, gồm phí chi trả cho Covid tối thiểu USD Khách có thể mua bảo hiểm tại hoặc liên hệ VISANA để được tư vấn mua gói bảo hiểm phù hợp nhất theo Hotline 1900 0284 hoặc 090 2200 vé máy bayChứng nhận đã tiêm đủ liều vaccine ngừa Covid-19 hoặc Kết quả xét nghiệm Covid theo quy định Hướng dẫn làm Thái pass – Thẻ thông hành Thái Lan Lưu ý Nếu tự đăng ký, chỉ có 1 địa chỉ duy nhất để đăng ký Thái Pass là website Mọi địa chỉ khác đều là giả khách không bắt buộc phải vào đúng ngày nhập cảnh ghi trên Thái Pass, mà có thể nhập cảnh trong vòng 3 ngày sau đó 72 tiếng, tuy nhiên với những đối tượng phải cung cấp kết quả xét nghiệm Covid thì phải đảm bảo xét nghiệm đó vẫn còn hiệu lực 72 giờ trước giờ khởi hành.Có thể xin Thailand Pass tối đa 60 ngày trước khi pass hiện nay được cấp tự động sau khoảng 1-2 giờ sau khi nộp đơn đăng kýVé máy bay phải khớp với hành trình bạn kê xác nhận đã tiêm đủ mũi cơ bản vacxin Covid-19 cần phải theo đúng mẫu quy định, nếu không, có thể bị từ chối cấp Thái Pass hoặc nếu cấp rồi cũng có thể bị thông báo hủy qua hiểm du lịch có rất nhiều loại và không phải loại nào cũng phù hợp với yêu cầu của phía Thái Lan. Nếu bạn còn đang băn khoăn chọn mua bảo hiểm, Visana hoàn toàn có thể tư vấn cho bạn. Nếu bạn thực sự muốn sang Thái Lan và vẫn chưa hiểu rõ về Cách làm Thái Pass cũng như quy trình nhập cảnh – xuất cảnh Thái trong thời điểm này, hãy liên hệ VISANA để được tư vấn đặt mua vé máy bay và hỗ trợ thủ tục nhập cảnh Thái Lan trọn gói, an toàn. VISANA hỗ trợ làm Thái Pass cho cả người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh Thái Lan theo bất kỳ chương trình nào.
Thủ Tục Xin Phép Làm Khu Du Lịch Sinh Thái, ứng Dụng Nguyên Lý Sinh Thái Vào Du Lịch Sinh Thái, Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Thu Hút Khách Du Lịch, Một Số Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch, Lớp Tậ Huấn Du Lịch Sinh Thái Của Tổng Cục Du Lịch Việt Nam, So Sánh Du Lịch Sinh Thái Và Du Lịch Cộng Đồng, Một Số Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Đến Với Thác Giang Điền, Du Lịch Sinh Thái Và Du Lịch Cộng Đồng, Đề án Phát Triển Du Lịch Lịch Sử Văn Hoá Và Sinh Thái, Đề án Khu Du Lịch Sinh Thái, Khu Du Lịch Sinh Thái, Đề án Du Lịch Sinh Thái, Du Lịch Sinh Thái Phú Yên, Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái, Đề Tài Du Lịch Sinh Thái, Đtm Về Khu Du Lịch Sinh Thái, Mẫu Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái, Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái, Hệ Sinh Thái Du Lịch, Khu Du Lịch Sinh Thái Tam Đảo, Ví Dụ Du Lịch Sinh Thái, Hồ Sơ Xin Dự án Khu Du Lịch Sinh Thái, Hồ Sơ Dự án Khu Du Lịch Sinh Thái Hòn Bà, Du Lịch Sinh Thái Cần Thơ, Du Lịch Sinh Thái Của Lê Huy Bá, Du Lịch Sinh Thái, Du Lịch Sinh Thái Cà Mau, Du Lịch Sinh Thái Là Gì, Đi Khu Du Lịch Sinh Thái, Khu Du Lịch Sinh Thái Núi, Phương án Quy Hoạch Tuyến Điểm Du Lịch Trong Đồ án Quy Hoạch Du Lịch Sinh Thái Rừng Quốc Gia, Du Lịch Và Du Lịch Sinh Thái” Của Thế Đạt, Du Lịch Và Du Lịch Sinh Thái, Các Mô Hình Du Lịch Sinh Thái Hấp Dẫn, Du Lịch Sinh Thái Đăk Nông, Khu Du Lịch Sinh Thái Phú Quốc, Sản Phẩm Du Lịch Sinh Thái, Các Khu Du Lịch Sinh Thái ở Phía Bắc,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Số 22/2009/QĐ-UBND Vũng Tàu, ngày 03 tháng 04 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Căn cứ Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Căn cứ Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 45/ ngày 22/4/2008, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Văn phòng CP b/c; - Bộ Tư pháp Cục KT văn bản; - Bộ Nông Nghiệp và PTNT vụ PC; - Bộ Văn hóa, Thể thao và DL; - TTr TU, HĐND tỉnh để b/c; - Các thành viên UBND Tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQ và các Đoàn thể; - Đài, Báo BR-VT để đưa tin; - Sở Tư pháp để theo dõi; - Website Chính phủ; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Lưu VT, V1 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Minh Sanh QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích, yêu cầu 1. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển loại hình du lịch sinh thái phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành đã được phê duyệt nhằm khai thác và phát huy tốt nhất các tiềm năng, lợi thế của Tỉnh, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. 2. Quy định cụ thể đầu mối, thẩm quyền, trách nhiệm, trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết công việc của các cơ quan chức năng quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư phát triển du lịch sinh thái trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn Tỉnh với thủ tục đơn giản, nhanh gọn, hiệu quả. 3. Giám đốc các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hoàn thành việc rà soát lại quy chế hoạt động, quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị liên quan đến lĩnh vực đầu tư phát triển du lịch sinh thái đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt trước đây và xem xét trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với nội dung Quy định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành. 4. Giám đốc các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm niêm yết công khai Quy định này và các quy định liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền sửa đổi nếu có cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân biết để thực hiện. 5. Bản Quy định này điều chỉnh trong lĩnh vực triển khai các dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái của các doanh nghiệp tại các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1. Các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài thực hiện dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 2. Các doanh nghiệp hoạt động đầu tư phát triển du lịch sinh thái trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Điều 3. Trình tự thủ tục hành chính triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái Trình tự thủ tục hành chính có liên quan đến triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, gồm 1. Xin chủ trương đầu tư; 2. Thỏa thuận địa điểm; 3. Đăng ký đầu tư; 4. Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; 5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; 6. Xác định đặc điểm khu rừng; lập bản cam kết bảo vệ và phát triển rừng; 7. Thẩm định và phê duyệt dự án; 8. Cho thuê rừng, thuê môi trường rừng; 9. Cho thuê đất xây dựng công trình; 10. Thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy; 11. Cấp giấy phép xây dựng. Điều 4. Cung cấp thông tin về đầu tư 1. Khi đến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để tìm hiểu cơ hội đầu tư, nếu nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp các thông tin, quy định có liên quan đến công việc đầu tư phát triển du lịch sinh thái, Sở Kế hoạch - Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan hữu quan của tỉnh để trả lời nhà đầu tư. 2. Tùy theo yêu cầu của nhà đầu tư, việc cung cấp các thông tin, quy định về đầu tư phát triển du lịch sinh thái có thể thông qua hình thức tiếp xúc, trả lời trực tiếp; hoặc trả lời bằng văn bản. Trường hợp nhà đầu tư yêu cầu cung cấp các thông tin, quy định về đầu tư phát triển du lịch sinh thái bằng văn bản, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời nhà đầu tư trong thời hạn không quá mười 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của nhà đầu tư. Điều 5. Chuẩn bị hồ sơ hành chính và hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính 1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hành chính về triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch - Đầu tư làm đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình một cửa đối với các thủ tục 1, 2, 3, 7 quy định tại Điều 3 của quy định này. Thủ tục 6, 8 thực hiện xác định đặc điểm khu rừng, lập bản cam kết bảo vệ và phát triển rừng, thuê môi trường rừng và thuê rừng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối chuyển Công an Tỉnh giải quyết Thủ tục số 10; thủ tục 4, 11 thực hiện đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính một cửa tại Sở Xây dựng; thủ tục 5, 9, thực hiện giải quyết thủ tục hành chính một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường. 3. Trách nhiệm làm đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư phát triển du lịch sinh thái của các Sở gồm a. Tiếp nhận các hồ sơ hành chính từ các nhà đầu tư, sau đó chuyển cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan giải quyết theo quy định; b. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đảm bảo đúng thời gian quy định; c. Nhận lại hồ sơ hành chính từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và giao kết quả giải quyết cho nhà đầu tư theo giấy hẹn; 4. Các Sở khi tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư phải viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giải quyết theo thời gian quy định. 5. Trong quá trình thực hiện trách nhiệm giải quyết hồ sơ gặp khó khăn, vướng mắc hoặc chậm trễ về thời gian, các Sở liên quan có trách nhiệm báo cáo trực tiếp Chủ tịch UBND Tỉnh để kịp thời chỉ đạo giải quyết. Chương 2. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Điều 6. Trình tự, thủ tục hồ sơ để xin chủ trương đầu tư phát triển du lịch sinh thái 1. Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục về xin chủ trương đầu tư phát triển du lịch sinh thái đối với các dự án đầu tư tại những khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. 2. Hồ sơ đề nghị xin chủ trương đầu tư gồm a. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư; b. Tóm tắt ý tưởng đầu tư; c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước; văn bản xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài; Bản sao giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hộ chiếu đang còn thời hạn hiệu lực đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. 3. Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị xin chủ trương tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư. 4. Thời gian để hoàn thành việc xin chủ trương cho nhà đầu tư là 15 mười lăm ngày làm việc, trong đó - Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của các ngành, thẩm tra hồ sơ và có văn bản trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét là 10 mười ngày làm việc; - Thời gian Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh thẩm định hồ sơ xin chủ trương, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt không quá 5 năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình. 5. Trong thời gian 01 một ngày làm việc sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt việc xin chủ trương, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư biết để cử cán bộ đến nhận kết quả và thực hiện trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Điều 7. Trình tự, thủ tục hồ sơ xin thỏa thuận địa điểm đầu tư phát triển du lịch sinh thái 1. Ủy ban nhân dân Tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất văn bản thỏa thuận đặc điểm đầu tư đối với toàn bộ các dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn Tỉnh. Trường hợp không thể thỏa thuận địa điểm cho dự án sau khi lấy ý kiến của các ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. 2. Chủ đầu tư cùng với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất tiến hành khảo sát thực tế, thỏa thuận địa điểm xin đầu tư, hồ sơ gồm có a. Biên bản ghi nhớ về thỏa thuận địa điểm đầu tư, b. Bản vẽ sơ đồ vị trí; c. Văn bản xin thỏa thuận địa điểm của chủ đầu tư và văn bản phê duyệt thỏa thuận địa điểm của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1- Sau Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ý kiến bằng văn bản về thỏa thuận địa điểm đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ra văn bản phê duyệt thỏa thuận địa điểm đầu tư phát triển du lịch sinh thái. 2- Thời gian trả lời nhà đầu tư về thỏa thuận địa điểm đầu tư không quá mười 10 ngày làm việc, trong đó - Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan không quá năm 5 ngày làm việc các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn không quá ba 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hỏi ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Thời gian thẩm tra hồ sơ của Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh không quá năm 05 ngày làm việc. d. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản về thỏa thuận địa điểm đầu tư phát triển du lịch sinh thái, trong thời hạn một 01 ngày làm việc Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư biết để cử cán bộ nhận kết quả trả lời về thỏa thuận địa điểm đầu tư và thực hiện trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Điều 8. Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư, nếu nhà đầu tư không hoàn thành khảo sát, nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc không lập dự án đầu tư mà không có lý do chính đáng và không được UBND Tỉnh chấp thuận thì các văn bản thỏa thuận địa điểm và chấp thuận chủ trương đầu tư đương nhiên hết hiệu lực thi hành và bị hủy bỏ. Mọi chi phí liên quan đến công việc đã thực hiện nhà đầu tư phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm. Chương 3. ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Điều 9. Việc đăng ký đầu tư, thẩm tra dự án đầu tư và điều chỉnh dự án đầu tư phát triển Du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu áp dụng theo các quy định tại Điều 12, 13, 14, 15 và 16; Mục 3 của Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trường hợp Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 nêu trên của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản mới thay thế thì việc đăng ký đầu tư, thẩm tra dự án đầu tư và điều chỉnh dự án đầu tư nêu trên áp dụng theo các quy định mới có liên quan. Chương 4. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Điều 10. Báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường a. Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 theo Chính phủ. b. Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Chủ dự án tự mình hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và chịu trách nhiệm về các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. c. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định mục 3 phần III Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. 2. Trình tự nộp hồ sơ và nhận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. a. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và phê duyệt theo thẩm quyền. b. Thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không quá 23 hai mươi ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. c. Thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường không quá 5 năm ngày làm việc, kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư trình. d. Trong thời hạn 01 một ngày làm việc sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư biết để cử cán bộ đến nhận kết quả và thực hiện trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Điều 11. Cam kết bảo vệ môi trường 1. Chủ dự án thuộc các đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 24 của Luật Bảo vệ môi trường và có trách nhiệm lập bản cam kết bảo vệ môi trường. 2. Cấu trúc và yêu cầu nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường a. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại mục phần IV Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. b. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án để đăng ký và cấp giấy xác nhận. c. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn quản lý của 02 hai huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, chủ dự án hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường để gửi đến đăng ký tại Ủy ban nhân dân của mỗi huyện, thị xã, thành phố nơi có rừng. 4. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường a. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn một 01 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền. b. Trong thời hạn bốn 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải hoàn thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho chủ dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT. c. Trong thời hạn một 01 ngày làm việc, sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho chủ dự án, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường biết để cử cán bộ đến nhận kết quả và thực hiện trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Tài nguyên và Môi trường. d. Đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trường và chỉ được triển khai hoạt động phát triển du lịch sinh thái sau khi đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã ghi trong bản cam kết bảo vệ môi trường. e. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các chủ rừng chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các nội dung đã ghi trong bản cam kết bảo vệ môi trường. Chương 5. XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KHU RỪNG, CAM KẾT BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG Điều 12. Xác định đặc điểm khu rừng cho việc thực hiện đầu tư phát triển du lịch sinh thái. 1. Đặc điểm khu rừng cho thực hiện đầu tư phát triển du lịch sinh thái được thể hiện thông qua các yếu tố về vị trí, ranh giới, loại rừng, trạng thái rừng và chất lượng rừng theo các quy định tại Mục V, Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Cấu trúc và yêu cầu nội dung của bản xác định đặc điểm khu rừng được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 7 và kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Lập bản xác định đặc điểm khu rừng. a. Hồ sơ lập bản xác định đặc điểm khu rừng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Mục V, Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị lập bản xác định đặc điểm khu rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thời gian hai 2 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến và chuyển cho chủ rừng nơi có dự án để tiến hành lập và xác nhận. c. Trong thời gian mười 10 ngày làm việc, chủ rừng phải hoàn thành việc xác nhận bản xác định đặc điểm khu rừng theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN, thông báo cho chủ dự án biết và cử người đến nhận kết quả để gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết theo thẩm quyền. Điều 13. Cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng. 1. Chủ dự án phải có bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng theo các quy định tại Mục 2, Mục 3, Chương VI của Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng và có trách nhiệm lập bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng. a. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án để đăng ký và cấp giấy xác nhận. b. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn quản lý của 02 hai đơn vị cấp huyện thuộc Tỉnh trở lên, chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để gửi đến đăng ký tại Ủy ban nhân dân của mỗi huyện, thị xã, thành phố nơi có rừng mà dự án triển khai. 2. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng a. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn một 01 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng để giải quyết theo thẩm quyền. b. Trong thời hạn bốn 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng phải hoàn thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng cho chủ dự án. c. Trong thời hạn một 01 ngày làm việc, sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng cho chủ dự án, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để cử cán bộ đến nhận kết quả và thực hiện trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. d. Chủ dự án phải có bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng và chỉ được triển khai hoạt động phát triển du lịch sinh thái sau khi đăng ký bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã ghi trong bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng. e. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các chủ rừng chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nội dung đã ghi trong bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng. Trong thời gian mười 10 ngày kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ rừng, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức thực hiện xong việc thanh, kiểm tra các nội dung tại bản cam kết. Trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng nội dung đã cam kết, UBND cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư thực hiện lại trong thời hạn tối đa là 30 ngày. Sau thời hạn trên, UBND cấp huyện tổ chức phúc tra và có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh xử lý dự án không thực hiện đúng nội dung đã cam kết. Chương 6. CHO THUÊ RỪNG; THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG, THUÊ CẢNH QUAN RỪNG, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG, CHO THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỤC 1. CHO THUÊ RỪNG; THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG, THUÊ CẢNH QUAN RỪNG, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG Điều 14. Căn cứ cho thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan và thuê quyền sử dụng rừng để phát triển du lịch sinh thái Việc cho thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng căn cứ vào các quy định sau 1. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. 2. Quỹ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất của Tỉnh quản lý. 3. Nhu cầu sử dụng rừng của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nông thôn phải thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực du lịch để được xem xét cho thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng để phát triển du lịch sinh thái theo trình tự thủ tục tại Quy định này. Điều 15. Trình tự, thủ tục nhà nước cho thuê rừng đối với rừng phòng hộ 1. Đối tượng được thuê Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh du lịch thuê rừng để phát triển du lịch sinh thái. 2. Trình tự, thủ tục cho thuê rừng a. Bước 1 chuẩn bị Việc chuẩn bị thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn. Thời gian thực hiện bước 1 là năm 05 ngày làm việc. b. Bước 2 nộp hồ sơ phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN Doanh nghiệp có nhu cầu thuê rừng nộp đơn xin thuê rừng kèm theo hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. c. Bước 3 Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ Sau khi nhận hồ sơ xin thuê rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm - Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương nơi có rừng việc tổ chức có nhu cầu được thuê rừng, địa điểm khu rừng xin được thuê và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội. - Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Mục III, Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007. - Lập, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng bằng tiền thuê rừng, nếu có từ 2 tổ chức trở lên cùng xin được thuê rừng trên 1 khu rừng. - Tổ chức đấu giá. Thời gian thực hiện bước 3 là ba mươi 30 ngày làm việc. d. Bước 4 Xem xét, quyết định cho thuê rừng - Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Mục III, Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007. Sau khi nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm xem xét và ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức phụ lục 4 kèm theo Thông tư 38/2007/TT-BNN. Thời gian thực hiện bước 4 là năm 05 ngày làm việc. e. Bước 5 Thực hiện quyết định cho thuê rừng - Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007. Thời gian thực hiện bước 5 là ba 03 ngày làm việc. Điều 16. Trình tự, thủ tục nhà nước cho thuê rừng đối với rừng sản xuất 1. Trường hợp rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng a. Đối tượng được thuê Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh du lịch thuê rừng để phát triển du lịch sinh thái. b. Trình tự, thủ tục cho thuê rừng Trình tự, thủ tục thực hiện theo các quy định tại khoản 2, 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng a. Đối tượng được thuê Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh du lịch thuê rừng để phát triển du lịch sinh thái. b. Trình tự, thủ tục cho thuê rừng Trình tự, thủ tục thực hiện theo các quy định tại khoản 2, 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều 17. Trình tự, thủ tục nhà nước cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. 1. Đối tượng được thuê Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh du lịch thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất để phát triển du lịch sinh thái. 2. Trình tự, thủ tục nhà nước cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất để phát triển du lịch sinh thái. a. Bước 1 Chuẩn bị Việc chuẩn bị thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Mục III Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian thực hiện bước 1 là năm 05 ngày làm việc. b. Bước 2 nộp hồ sơ quy định tại điểm 1, 2, 3, 7, 8, 9 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian thực hiện bước 2 là mười lăm 15 ngày làm việc. c. Bước 3 Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ Sau khi nhận được hồ sơ xin thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm - Chuyển cho chủ rừng để tiến hành lập hồ sơ xác định đặc điểm khu rừng và lập bản cam kết bảo vệ rừng và phát triển rừng. - Chủ trì thẩm định hồ sơ cho thuê do chủ rừng lập và các điều kiện về cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái của chủ dự án; - Thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan, thuê quyền sử dụng rừng. - Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có; Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thẩm định hồ sơ là ba mươi 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của chủ dự án. d. Bước 4 Xem xét, quyết định cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng Sau khi nhận được hồ sơ cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng, Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các công việc sau - Xem xét, ký quyết định cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; - Chuyển quyết định cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng cho chủ dự án và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian thực hiện bước 4 là năm 05 ngày làm việc. e. Bước 5 Thực hiện quyết định cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi nhận được quyết định từ Ủy ban nhân dân Tỉnh, có trách nhiệm - Thông báo cho chủ dự án thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có; - Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện và chủ rừng thực hiện việc bàn giao hiện trạng khu rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thuê. - Sau khi nhận thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đóng cọc mốc khu rừng nơi cho thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng có sự chứng kiến của đại diện Ủy ban nhân dân xã và chủ rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là ba 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính của đối tượng được thuê – nếu có MỤC 2. CHO THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Điều 18. Căn cứ cho thuê đất để phát triển du lịch sinh thái Việc cho thuê đất căn cứ vào các quy định sau 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. 2. Quy định về việc xây dựng công trình hạ tầng, tỉ lệ diện tích đất được xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất tại Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất. Điều 19. Trình tự, thủ tục nhà nước cho thuê đất để phát triển du lịch sinh thái 1. Doanh nghiệp có nhu cầu xin thuê đất liên hệ với cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu địa điểm sử dụng đất. 2. Sau khi có văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin thuê đất nộp hai 02 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, hồ sơ gồm có a. Đơn xin thuê đất; b. Văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định; c. Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Nghị định này; d. Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó. 3. Việc cho thuê đất được quy định như sau a. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính đối với các dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều, thủy điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí thì dùng bản đồ địa hình thành lập mới nhất có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/ để thay thế bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; c. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính; xác minh thực địa, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa. d. Sở Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. 4. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều này không quá hai mươi 20 ngày làm việc không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chương 7. CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY Điều 20. Thiết kế và thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy 1. Đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục quy định tại phụ lục 3 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ, phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan có đủ năng lực thiết kế và phải được thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy trước khi thi công. 2. Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy lập thành 03 bộ. Nội dung hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ về thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy. a. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn một 01 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phòng cảnh sát phòng cháy – chữa cháy để thẩm duyệt theo thẩm quyền. b. Thời gian Phòng cảnh sát phòng cháy – chữa cháy thẩm duyệt không quá mười tám 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. c. Trong thời hạn một 01 ngày sau khi có kết quả thẩm duyệt phòng cháy – chữa cháy, Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phòng cảnh sát phòng cháy – chữa cháy thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để cử cán bộ đến nhận thông báo kết quả và trả kết quả cho nhà đầu tư tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chương 8. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21. Chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư 1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự án có phát sinh các nghĩa vụ tài chính thì bên chuyển nhượng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 2. Bên nhận chuyển nhượng dự án đầu tư trở thành chủ đầu tư mới của dự án không làm lại các thủ tục đầu tư mà chủ đầu tư trước đã thực hiện. Chủ đầu tư mới phải ký lại hợp đồng thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng trường hợp dự án thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng hoặc làm thủ tục chuyển quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 3. Chủ đầu tư mới phải chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ công việc đầu tư của chủ đầu tư trước và tiếp tục được hưởng ưu đãi nếu có và chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong thời gian còn lại của dự án. Điều 22. Tạm ngừng dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi rừng 1. Nhà đầu tư khi tạm ngưng dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo, tham mưu văn bản của UBND Tỉnh trả lời nhà đầu tư để làm cơ sở cho việc xem xét miễn, giảm tiền thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng trong thời gian tạm ngừng dự án. 2. Dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai không có lý do chính đáng và không được sự chấp thuận của UBND tỉnh hoặc không thực hiện theo tiến độ đã cam kết và thì bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, các giấy tờ liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các chủ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, nơi có dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái phải chịu trách nhiệm theo dõi tình hình triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, rà soát và báo cáo những dự án không triển khai đúng tiến độ đã cam kết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, các văn bản do UBND Tỉnh cấp cho chủ đầu tư trong việc triển khai dự án này. 4. Trường hợp dự án bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư, nếu chủ đầu tư đã được cho thuê rừng thì cũng bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Điều 23. Thực hiện Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường hợp những quy định về trình tự, thủ tục giải quyết công việc liên quan đến hoạt động đầu tư phát triển du lịch sinh thái của các cơ quan, đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt trước đây khác hoặc trái với nội dung tại Quy định này thì thực hiện theo các quy định tại Quy định này. Điều 24. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư - Chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện Bản Quy định này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh cần xử lý, sửa đổi, bổ sung. - Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan khác xây dựng quy chế phối hợp, lưu chuyển hồ sơ hành chính giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính Đăng ký đầu tư, thẩm định dự án đầu tư; thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 hoặc 1/500; cấp giấy phép xây dựng. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát phòng cháy – chữa cháy Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chủ rừng xây dựng quy chế phối hợp, lưu chuyển hồ sơ chính giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính; Đề xuất thống nhất địa điểm và chấp thuận chủ trương đầu tư; xác định đặc điểm khu rừng về cho thuê rừng, thuê môi trường rừng, thuê cảnh quan rừng, thuê quyền sử dụng rừng; thu hồi rừng, bồi thường thiệt hại, thẩm duyệt phòng cháy - chữa cháy, xác định nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư; rà soát quy hoạch xác định rừng cho thuê đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào đầu tư phát triển du lịch sinh thái và báo cáo UBND Tỉnh trong năm 2009. 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động, quy trình cải cách thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp với nội dung quy định này; đồng thời tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước quy định tại bản Quy định này. 3. Sở xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. 4. Các Sở ngành có trách nhiệm công bố quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành đã được phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến công việc đầu tư như Tài nguyên, nguồn nước, điện, giao thông vận tải, môi trường sinh thái, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ di tích văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng… để các nhà đầu tư biết và căn cứ thực hiện. Điều 25. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Bản Quy định này; đồng thời tổ chức phổ biến trong cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư để căn cứ thực hiện./.
Cho tôi hỏi hiện nay có được mở khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng hay không? Nếu được thì chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Trình tự thực hiện việc thẩm định và phê duyệt ra sao? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn. Trong rừng đặc dụng có được mở khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hay không? Hồ sơ về đề án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng thực hiện thế nào? Trình tự thực hiện việc thẩm định và phê duyệt đề án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng ra sao? Trong rừng đặc dụng có được mở khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hay không?Tại Điều 53 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định nội dung này như sau"Điều 53. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng1. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Không được thực hiện hoạt động nghỉ dưỡng, giải trí trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc Chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Tổ chức, cá nhân đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải lập dự án theo quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với đề án du dịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và các chức năng khác của khu Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan."Theo đó chủ rừng đặc dụng có thể mở khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Và đảm bảo không được thực hiện hoạt động nghỉ dưỡng, giải trí trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc thời chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê rừng đặc dụng có được mở khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hay không? Nếu được thì hồ sơ, trình tự thực hiện thế nào? Hình từ Internet Hồ sơ về đề án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng thực hiện thế nào?Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ gồm- Tờ trình của chủ rừng bản chính- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí gồm các nội dung chủ yếu+ Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;+ Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí bao gồm vị trí, diện tích, hiện hạng, mục đích, thời gian và phương thức tổ chức thực hiện;+ Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;+ Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường;+ Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;+ Các loại bản đồ tỷ lệ 1/ hoặc 1/ hoặc 1/ theo hệ quy chiếu VN2000 gồm Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc tự thực hiện việc thẩm định và phê duyệt đề án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng đặc dụng ra sao?Trình tự thực hiện thủ tục này được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 156/2018/NĐ-CP như sauBước 1 Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý, hoặc Tổng cục Lâm nghiệp đối với khu rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ rừng để hoàn 2 Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên 3 Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải 4 Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
Hiện nay, tất cả các bộ hồ sơ xin visa du lịch đều cần nộp kèm đơn xin nghỉ phép đối với người đang trong độ tuổi lao động thì mới được xem là hợp lệ. Vậy nội dung một lá đơn xin nghỉ phép đi du lịch gồm những gì? Viết thế nào là đạt chuẩn? Hãy cùng Visa Liên Đại Dương tìm hiểu và download form mẫu để sử dụng ngay nhé. Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch I. Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch Khi xét duyệt hồ sơ visa, hầu hết các nhân viên Lãnh sự đều sẽ coi qua đơn xin nghỉ phép đi du lịch của đương đơn. Vì thế, một lá đơn được “đầu tư” bài bản với đầy đủ chữ ký của cấp quản lý, bộ phận hành chính nhân sự, thể hiện được sự chuyên nghiệp của bạn sẽ mang đến hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, một lá đơn đầy đủ thông tin cũng giúp cho bộ phận quản lý và phòng nhân sự duyệt một cách dễ dàng nữa! Một lá đơn xin nghỉ phép đi du lịch đầy đủ sẽ gồm những phần sau Mẫu đơn tiếng Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________________________ ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP Kính gửi - Ban Giám Đốc Công Ty ………………………………………… - Trưởng phòng Hành Chính – Nhân Sự - Trưởng bộ phận …………………………………………………. Tôi tên là …………………………………………………………… Nam/ Nữ ………… Ngày/ Tháng/ Năm sinh …………………………………………… Tại ………………. Chức vụ …………………………………………………………………………………… Đơn vị công tác …………………………………………………………………………… Điện thoại liên lạc ………………………………………………………………………… Nay tôi làm đơn này xin phép Ban Giám Đốc và phòng Hành Chính – Nhân Sự cho tôi được Nghỉ phép đi ………………………………………………………………………. Tại …………………………………………………………………………………. Từ ngày ……………………………..… Đến ngày ……………………………… Tôi xin cam kết trở về đúng thời hạn xin nghỉ phép, nếu không, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính mong Ban Lãnh Đạo Công Ty và phòng Hành Chính – Nhân Sự giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên. Xin trân trọng cảm ơn! ….., ngày….tháng….năm Ban Giám Đốc Phòng HC – NS Trưởng bộ phận Người làm đơn Duyệt Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Mẫu đơn song ngữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness ***** ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP LEAVE APPLICATION FORM Kính gửi To Tôi tên My name is Chức vụ Position Nay tôi làm đơn này xin đề nghị lãnh đạo công ty cho tôi nghỉ phép Now I am writing this to get the approval by the Board of Directors for my leave of absence Từ ngày ..................................... đến ngày ............................................ From .......................................... To ...................................................... Lý do .................................................................................... Reason .................................................................................... Trong thời gian nghỉ phép, tôi sẽ bàn giao đầy đủ công việc cho đồng nghiệp của tôi During vacation, I will hand over the work to my colleagues Kính mong Ban Giám Đốc công ty xem xét chấp thuận. I sincerely hope the Board of Directors would consider and approve my leaving. Trân trọng. Your faithfully Ngày/date … tháng/month … năm/year … Xác nhận của công ty Người làm đơn Confirmation of the Company Applicant Bạn có thể tải về mẫu đơn đầy đủ tại các link sau Đơn xin nghỉ phép đi du lịch Đơn xin nghỉ phép song ngữ Đơn xin nghỉ phép thông thường Download mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch II. Quy trình xin nghỉ phép Một đơn xin nghỉ phép được xem là hợp lệ khi nó đáp ứng đúng quy trình xin nghỉ phép của doanh nghiệp. Hiện nay, hầu hết các cơ quan, công ty đều có một quy trình khá giống nhau, gồm các bước sau đây Bước 1 Làm đơn xin nghỉ phép Người lao động điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xin nghỉ phép. Nếu công ty bạn có mẫu sẵn thì bạn có thể hỏi xin tại phòng hành chính nhân sự. Riêng đối với đơn xin nghỉ phép để đi du lịch, bạn có thể download trên mạng về để chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp nhất. Bước 2 Chuyển đơn xin nghỉ phép cho quản lý trực tiếp Sau khi hoàn tất đơn xin nghỉ phép, bạn chuyển cho người Quản lý trực tiếp duyệt. Thẩm quyền duyệt nghỉ phép thông thường là Dưới 01 ngày Trưởng/Phó phòng Từ 01 – 05 ngày Trưởng phòng Từ 05 ngày trở lên Tổng giám đốc Khi nhận đơn, cấp quản lý sẽ tiến hành xem xét lại lịch làm việc và khối lượng công việc, thời gian nghỉ phép rồi căn cứ vào quy định của công ty để xét duyệt. Bước 3 Chuyển giấy xin nghỉ phép cho bộ phận nhân sự Sau khi cấp quản lý duyệt đơn, người xin phép phải chuyển đơn xin nghỉ phép của mình đến bộ phận hành chánh nhân sự. Nếu bỏ qua bước này, bạn sẽ bị tính là nghỉ không lý do. Lưu ý Đối với trường hợp đột xuất, có thể được nghỉ trước, sau đó bổ sung giấy xin phép sau, nhưng bắt buộc phải báo cho quản lý biết. III. Quy định về chế độ nghỉ phép cho người lao động Khi nộp đơn xin nghỉ phép đi du lịch, bạn cũng cần nắm rõ thông tin về chế độ nghỉ phép theo Bộ luật lao động để có thể đảm bảo được quyền lợi của mình. 1. Chế độ nghỉ phép năm Theo quy định hiện tại, bất cứ người lao động nào có đủ 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp thì sẽ có phép năm hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau Người làm công việc trong điều kiện bình thường Được hưởng 12 ngày phép/năm. Người làm công việc độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc tại những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt, lao động là người khuyết tất Được hưởng 14 ngày phép/năm. Người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt Được hưởng 16 ngày phép/năm. Lưu ý - Nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt được tính dựa theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành. - Người sử dụng lao động doanh nghiệp có quyền quy định nghỉ phép hằng năm và người lao động cũng có thể thỏa thuận với doanh nghiệp để nghỉ phép hàng năm thành nhiều lần hoặc có thể nghỉ gộp. - Dù là thỏa thuận trước hay áp dụng theo quy định có sẵn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì người lao động cũng có nhiệm vụ thông báo trước cho người sử dụng lao động về lịch nghỉ phép thông qua việc viết đơn xin nghỉ phép. 2. Cách tính chế độ nghỉ phép năm Đối với người lao động làm việc dưới 12 tháng Thời gian nghỉ phép hàng năm sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Nếu người lao động không nghỉ phép thì số ngày còn lại sẽ được thanh toán bằng tiền. Cách tính chế độ nghỉ phép hàng năm Số ngày nghỉ hằng năm + số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên nếu có 12tháng x số tháng làm việc thực tế trong năm. Kết quả được làm tròn, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 1 đơn vị. 3. Hưởng lương khi nghỉ phép hàng năm là như thế nào? Những ngày nghỉ phép năm, người lao động hoàn toàn được hưởng nguyên lương và có một số quyền như sau Tạm ứng tiền lương Ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ. Thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ Nếu người lao động nghỉ việc mà chưa nghỉ phép hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì người sử dụng lao động phải thanh toán lại số tiền của tất cả những ngày chưa nghỉ. 4. Nghỉ phép có tính thứ 7, chủ nhật không? Theo quy định của Bộ luật lao động, những ngày nghỉ hàng tuần như thứ bảy, chủ nhật sẽ không bị tính vào những ngày nghỉ phép năm của người lao động. Ví dụ, nếu công ty bạn có 2 ngày nghỉ trong tuần là thứ 7 và chủ nhật, bạn xin nghỉ phép đi du lịch từ thứ 6 đến hết ngày thứ 2 tuần sau bạn chỉ được xem là nghỉ 2 ngày phép thứ 6 và thứ 2. 5. Trong thời gian nghỉ phép có được hưởng chế độ ốm đau? Có nhiều người sẽ thắc mắc nếu như tôi nghỉ phép hoặc đang đi du lịch mà bị ốm đột xuất phải nhập viện thì liệu có được hưởng chế độ ốm đau theo bảo hiểm nếu nộp đầy đủ giấy tờ có liên quan hay không. Câu trả lời cho bạn sẽ là Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 quy định không giải quyết trợ cấp ốm khi người lao động ốm đau trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ không lương, nghỉ việc riêng. Do đó, nếu bạn nghỉ phép đi du lịch mà chẳng may phải nhập viện thì bạn sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm y tế. Hồ sơ xin visa du lịch cần có đơn xin nghỉ phép IV. Xin nghỉ phép không lương là gì? Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động có quyền thỏa thuận với doanh nghiệp để có thể nghỉ không lương khi số ngày phép năm đã hết. Đây cũng là một “tin vui” cho những ai đang có ý định du lịch nước ngoài dài ngày. Bên cạnh đó, Điều 116 Bộ luật Lao động 2018 cũng có quy định về nghỉ việc riêng, không lương như sau A, Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng 100% lương trong những trường hợp sau Kết hôn Nghỉ 03 ngày; Con ruột kết hôn Nghỉ 1 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết nghỉ 03 ngày. B, Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn. Hy vọng với những thông tin về chế độ nghỉ phép cũng như mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nêu trên sẽ hữu ích cho bạn. Hãy làm đúng theo các quy trình như trên để đảm bảo quyền lợi cao nhất cho mình nhé. Nếu đang có nhu cầu xin visa du lịch, hãy liên hệ ngay 1900 6859 để được dịch vụ làm visa Liên Đại Dương tư vấn chi tiết. Bạn cũng có thể gọi ngay cho chúng tôi để tham khảo thêm về tour du lịch trọn gói với mức giá hấp dẫn.
thủ tục xin phép làm khu du lịch sinh thái