thủ tục ủy quyền bán đất
Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành nhiều văn bản mới và văn bản sửa đổi, bổ sung quy định về quy trình, thủ tục, "siết chặt" quản lý trong đ thủ tục, "siết chặt" quản lý trong đấu giá đất đai. Ảnh minh họa. (Ảnh: Danh Lam/TTXVN) Đấu giá quyền sử
Để chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở, cần các thủ tục và trình tự như sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Tuy nhiên, khi chuyển nhượng xuất hiện việc ủy quyền cho người thứ ba làm thủ tục mua bán thì phải đóng hai lần thuế TNCN. Vậy cần làm gì để tránh rơi vào trường hợp đóng thuế hai lần nếu cần thiết phải ủy quyền mua bán nhà đất? Trong giao dịch dân sự, hợp
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Hoàng Thanh Tùng phát biểu khai mạc. vướng mắc, tạo ra nhiều thủ tục phức tạp liên quan đến việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, liên quan đến các dự án đầu tư, đặt các nhà đầu tư vào "ma trận" của
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận một cửa tại phòng đăng ký đất đai quận hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có phiếu hẹn nhận kết quả hồ sơ hành chính. Trong khoảng thời gian một tháng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất sẽ được cấp. Luật sư Nguyễn Hùng Công ty Luật Thiên Mã, Hà Nội
Nội dung. Thành phần hồ sơ. Thẩm quyền giải quyết. Thời hạn giải quyết. 5/5 - (1 bình chọn) Cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, chuyển đổi chuyển nhượng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là quyền của người sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bài viết
Vay Tien Nhanh Home Credit.
Luật sư tư vấn xác lập quan hệ ủy quyền hợp pháp, gọi ngay Xem thêm Thủ tục ủy quyền bán đất Luật sư tư vấn Việc mua bán đất bằng hợp đồng ủy quyền trong trường hợp này là việc một người thay mặt chủ sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng đất. Quyền này được quy định theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền. Việc bạn ủy quyền cho mẹ bạn để tiến hành làm các thủ tục mua bán, chuyển nhượng bất động sản thực chất là sự đại diện theo ủy quyền. Theo đó Khoản 1 Điều 138 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định “Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.” Về Nghĩa vụ của bên được ủy quyền Điều 565 Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định 1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó. 2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền. 3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền. Tham khảo thêm đăng ký bản quyền tác giả 4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền. 5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. 6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này. Việc người chủ sử dụng đất ủy quyền chuyển nhượng và hợp đồng ủy quyền có chứng nhận của công chứng theo quy định, thì người được ủy quyền được thay mặt chủ sử dụng đất thực hiện việc mua bán đất. Như vậy, nếu trong giấy ủy quyền có nói đến việc bạn ủy quyền cho mẹ bạn được ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tại phòng công chứng, sở tài nguyên môi trường thì mẹ bạn sẽ được đại diện theo hợp đồng để thực hiện. Ngoài ra Điều kiện để mẹ bạn có thể thực hiện việc chuyển nhượng đất thay bạn phải đảm bảo theo yêu cầu của Luật Đất Đai năm 2013 Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây a Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b Đất không có tranh chấp; c Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Tham khảo thêm Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà d Trong thời hạn sử dụng đất. Như vậy căn cứ vào các điều luật trên thì giấy tờ mẹ bạn cần chuẩn bị để có thể tiến hành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thay bạn gồm – Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. – Sổ hộ khẩu của bạn. – Chứng minh thư nhân dân của bạn và của mẹ bạn. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trong đó có hợp đồng ủy quyền hai bên đến tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất hoặc UBND cấp xã để làm thủ tục ký kết hợp đồng chuyển nhượng. Sau đó đến văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất tiến hành nộp hồ sơ để sang tên quyền sử dụng đất. Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./. Tìm hiểu thêm Thủ tục đưa vào trường giáo dưỡng
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục uỷ quyền mua bán nhà đất cập nhật 2023? Bài viết dưới đây của ACC hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn tục ủy quyền mua bán đất Cập nhật 2023Thứ nhất Người được uỷ quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự năm 2015 thì người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự là người từ 18 tuổi trở lên và không bị mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành hai Phải lập một hợp đồng ủy quyền việc bán nhà đất cho người được uỷ quyền. Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.Về hình thức của hợp đồng ủy quyền Việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản phải được lập thành hợp đồng ủy quyền. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.” Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất của mẹ bạn phải được công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công ba, hợp đồng mua bán nhà đất phải được Công chứng chứng thực, theo quy định tại khoản 1 điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 và Luật đất đai năm 2013 mới có hiệu lực pháp 1 điều 40 Luật Công chứng năm 2014 quy định những giấy tờ cần thiết mà công chứng viên yêu cầu người công chứng phải xuất trình khi công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn như sau– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải Uỷ quyền mua bán nhà đất có cần phải công chứng hay không?Theo quy định của pháp luật thì nhà là tài sản thuộc loại bất động sản nên căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 04/2013/NĐ-CP , cụ thể” 1. Việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản phải được lập thành hợp đồng ủy quyền. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.”Theo đó, thì việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản phải được lập thành hợp đồng ủy quyền và phải được công chứng. Như vậy, người dân được phép công chứng tại bất kỳ tổ chức công chứng nào, kể cả tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không có nhà đất. Khi thực hiện công chứng thì công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giải thích về quyền và nghĩa vụ của các bên, hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia và các bên ký và công chứng viên ký đó, trong trường hợp khi một người có một lý do nào đó mà không thể trực tiếp ký vào hợp đồng mua bán nhà thì người đó ủy quyền cho một người khác tham gia vào hợp đồng này và sau khi hợp đồng ủy quyền giữa người ủy quyền và người được ủy quyền được xác lập thì các bên có thể cùng ra cơ quan công chứng để thuộc UBND xã hoặc phường gần nhất để công chứng hợp đồng ủy quyền Chi phí công chứng uỷ quyền nhà đấtCăn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC về mức phí công chứng hợp đồng về quyền sử dụng đất“Điều 4. Mức thu phí, lệ phíMức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchTTLoại việcMức thuđồng/trường hợp1Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40 nghìn2Công chứng hợp đồng bảo lãnh100 nghìn3Công chứng hợp đồng ủy quyền50 nghìn4Công chứng giấy ủy quyền20 nghìn5Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này40 nghìn6Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25 nghìn7Công chứng di chúc50 nghìn8Công chứng văn bản từ chối nhận di sản20 nghìn9Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác40 nghìnNhư vậy Mức phí công chứng hợp đồng ủy quyền là đồng/hợp Quy định của pháp luật về việc uỷ quyền bán đất khi ở nước ngoàiNgười sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 bao gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài, nên người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ có quyền sử dụng đất tại Việt Nam, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 167 và khoản 2 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền sử dụng đất và sở hữu nhà tại Việt Nam se có quyền chuyển nhượng nhà đất của mình cho người khác. Ngoài ra, Điều 195 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền định đoạt tài sản khi được chủ sở hữu ủy quyền hoặc theo quy định của pháp luật. Vì vậy, những người đang ở nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác chuyển nhượng tài sản giúp mình khi họ không ở Việt đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Thủ tục ủy quyền mua bán đất Cập nhật 2023. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Thủ tục ủy quyền mua bán đất Cập nhật 2023, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Ủy quyền mua bán nhà đất là một trong những phương thức hợp pháp, đã được pháp luật quy định cụ thể. Tuy nhiên, hình thức giao dịch này ẩn chứa nhiều rủi ro khó lường. Cụ thể về thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất cùng những rủi ro đi kèm sẽ được luật sư tư vấn tại đây. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới. Tư vấn thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất Thứ nhất Người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người - Từ 18 tuổi trở lên; - Không bị mắc chứng tâm thần; - Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi; Thứ hai Phải có hợp đồng ủy quyền - Hợp đồng ủy quyền là gì? Theo điều 562 Luật dân sự 2015 Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. - Việc lập hợp đồng ủy quyền do người ủy quyền thực hiện. - Hợp đồng ủy quyền mua bán tài sản là đất đai, nhà đất khi công chứng, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền cho các bên tham gia; Các điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất Hồ sơ xác lập hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Hợp đồng ủy quyền cần được lập, công chứng tại văn phòng công chứng ở địa phương. Hoàn tất các vấn đề trên, hợp đồng ủy quyền mới được xem là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Hồ sơ xác lập hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất như sau - Dự thảo hợp đồng ủy quyền; - Phiếu yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, nhà nếu có; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có; Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Giao dịch mua bán nhà đất thông qua ủy quyền hoàn toàn tương tự với thủ tục sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông thường. Tuy nhiên, về phần hồ sơ, bên nào được ủy quyền thì bên đó cần chuẩn bị thêm hợp đồng ủy quyền như đã nêu ở trên. Cụ thể, hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất sẽ gồm - Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; - Sổ hộ khẩu; - Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền; - Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản nếu có; Tiến hành thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền. Chi tiết, bạn tham khảo bài viết Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất sổ đỏ; Một số rủi ro khi ủy quyền mua bán nhà đất Việc giao dịch mua bán nhà đất thông qua người được ủy quyền có thể xảy ra nhiều rủi ro. Lớn nhất là bị lừa đảo, chiếm đoạt tiền giao dịch hoặc tài sản. Bạn có thể tham khảo bài viết tin tức của DHLaw để được rõ hơn Cẩn trọng với chiêu lừa tráo sổ đỏ khi mua nhà đất Cẩn trọng với chiêu lừa tráo sổ đỏ khi mua nhà đất Những điểm cần lưu ý tránh tình trạng lừa đảo khi giao dịch qua ủy quyền - Kiểm tra hợp đồng ủy quyền gồm những điều khoản nào? - Người được ủy quyền có được toàn quyền quyết định hay không? - Thời hạn ủy quyền của hợp đồng còn hay hết? Thông thường, thời hạn ủy quyền là 01 năm, tính từ ngày hợp đồng ủy quyền được xác lập; Một số các điểm cần lưu ý khác, bạn liên hệ luật sư để được tư vấn cụ thể hơn. Liên hệ nhận tư vấn miễn phí Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất mà luật sư muốn gửi đến bạn. Hi vọng những thông tin bên trên sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn vướng mắc, cần được giải đáp, bạn hãy liên hệ tới luật sư nhà đất của DHLaw để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Nhà tôi có 4 người, mẹ tôi đã chết, bà có một sổ đỏ đồng sở hữu với một người khác. Giờ chúng tôi và người kia đang muốn bán mảnh đất này, tôi đã gửi hồ sơ để phân chia tài sản phần đất của mẹ tôi tại phòng công chứng gia đình thống nhất ủy quyền cho tôi bán. Xin hỏi còn các thủ tục gì tiếp theo để tôi bán được mảnh đất đấy? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn! Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật dân sự 2005 định nghĩa về di sản như sau Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Theo quy định tại Điều 676 Bộ luật dân sự 2005 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây a Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; b Hàng thừa kế thứ hai gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; c Hàng thừa kế thứ ba gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. 3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Trong trường hợp của bạn, do đã có sự đồng ý của những người thừa kế khác trong gia đình và cả người đồng sở hữu sổ đỏ với mẹ bạn nên sẽ phải có hợp đồng ủy quyền có công chứng về việc cho bạn bán đất. Thủ tục bán đất được quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013 như sau 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau a Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau a Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc làm các thủ tục để bán đất sẽ cần có sự tham gia của cả bạn và người đồng sở hữu có tên trên sổ đỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013 Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thủ tục ủy quyền bán đất. Bạn nên tham khảo chi tiết Bộ luật dân sự 2005 để nắm rõ quy định này. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch
thủ tục ủy quyền bán đất